0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6569a886619a1-1.webp

Thủ tục đăng ký thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi không sử dụng sổ hộ khẩu giấy

Điều Kiện và Thủ Tục Đề Xuất Cấp Giấy Phép Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

Theo mục 4 Phần II Phụ lục theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023, các điều kiện để thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy như sau:

Vốn Điều Lệ:

Cần có vốn điều lệ tối thiểu đáp ứng mức vốn pháp định.

Quản lý và Điều Hành:

Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 50 của Luật các tổ chức tín dụng.

Điều Lệ:

Đề nghị có Điều lệ phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật liên quan.

Kế Hoạch Kinh Doanh:

Phải có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự an toàn và ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng.

Không Gây Hạn Chế Cạnh Tranh:

Đảm bảo không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.

Điều Kiện Đối Với Cổ Đông Sáng Lập:

  • Không là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, hoặc thành viên chiến lược của tổ chức tín dụng khác.
  • Các cổ đông sáng lập phải sở hữu ít nhất 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, trong đó cổ đông sáng lập là pháp nhân cần sở hữu ít nhất 50% tổng số cổ phần.

Cổ Đông Sáng Lập Cá Nhân: Ngoài các điều kiện tại điểm a, b đã nêu, cổ đông sáng lập cá nhân phải đáp ứng:

  • Quốc Tịch Việt Nam: Phải mang quốc tịch Việt Nam.
  • Không Bị Cấm: Không thuộc đối tượng bị cấm theo Luật Doanh nghiệp.
  • Không Dùng Vốn Huy Động: Không sử dụng vốn huy động hoặc vốn vay để góp vốn.
  • Kinh Nghiệm Quản Lý: Là người quản lý doanh nghiệp có lãi ít nhất 03 năm liền kề hoặc có bằng đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật.

Cổ Đông Sáng Lập Tổ Chức: Ngoài điều kiện tại điểm a, b, cổ đông sáng lập tổ chức cần:

  • Thành Lập Theo Pháp Luật Việt Nam: Phải được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
  • Không Dùng Vốn Huy Động: Không sử dụng vốn huy động hoặc vốn vay từ tổ chức hoặc cá nhân khác để góp vốn.
  • Tuân Thủ Nghĩa Vụ Thuế và Bảo Hiểm Xã Hội: Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và bảo hiểm xã hội.
  • Vốn Chủ Sở Hữu: Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề.
  • Kinh Doanh Có Lãi: Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề.
  • Tuân Thủ Quy Định Ngành: Tuân thủ quy định ngành, bao gồm việc đảm bảo vốn chủ sở hữu và quy định liên quan.
  • Cấp Phép Đối Với Ngân Hàng Thương Mại:

Tổng tài sản tối thiểu 100.000 tỷ đồng.

Tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng.

Không vi phạm các tỷ lệ an toàn và quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Tuân thủ điều kiện giới hạn mua cổ phiếu và đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn.

Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy

Căn cứ vào mục 4 Phần II Phụ Lục, theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023, quy định chi tiết trình tự thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy như sau:

Bước 1: Gửi Hồ Sơ Ban trù bị gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phải tuân thủ Thông tư 40/2011/TT-NHNN.

Bước 2: Xác Nhận Hồ Sơ Trong 60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản xác nhận Ban trù bị đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Nếu hồ sơ không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu bổ sung.

Bước 3: Chấp Thuận Nguyên Tắc Trong 90 ngày từ việc xác nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời Ban trù bị với lý do cụ thể.

Bước 4: Bổ Sung Văn Bản Trong 60 ngày từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị gửi bổ sung văn bản theo Thông tư 40/2011/TT-NHNN.

Bước 5: Xác Nhận Bổ Sung Trong 02 ngày từ ngày nhận đủ văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đủ.

Bước 6: Cấp Giấy Phép Trong 30 ngày từ ngày nhận đủ văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép theo quy định. Trong trường hợp không cấp, Ngân hàng Nhà nước trả lời Ban trù bị với giải thích chi tiết về lý do.

Cách Thức Thực Hiện Thủ Tục Đề Nghị Cấp Giấy Phép Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần khi Bỏ Sổ Hộ Khẩu Giấy

Căn cứ vào mục 4 Phần II Phụ Lục, theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023, quy định cách thức thực hiện như sau:

Tại Trụ Sở Chính Ngân Hàng Nhà Nước: Để thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy, bạn có thể đến trực tiếp trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả sẽ hỗ trợ và hướng dẫn bạn qua quy trình.

Tại Dịch Vụ Bưu Chính: 

  • Ngoài ra, để tối ưu hóa sự thuận tiện, bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ bưu chính. Quy trình này giúp bạn gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trực tiếp từ địa điểm của mình đến Ngân hàng Nhà nước.
  • Việc này giúp tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời đảm bảo tính chính xác và an toàn trong quá trình chuyển phát.

Điều này giúp đảm bảo rằng bạn có thể bắt đầu quy trình một cách thuận lợi và nhanh chóng, đồng thời đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và quy định được quy định trong Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023.

Câu hỏi liên quan

1. Trình tự thủ tục thành lập ngân hàng thương mại là gì?

Trình tự thủ tục thành lập ngân hàng thương mại thường bao gồm các bước sau:

  1. Xác định loại hình ngân hàng và mô hình hoạt động: Chọn loại hình ngân hàng thương mại và mô hình hoạt động cụ thể.
  2. Chuẩn bị kế hoạch kinh doanh và tài liệu cần thiết: Bao gồm kế hoạch kinh doanh chi tiết, bản mô tả về tổ chức và quản lý, chính sách rủi ro, và các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
  3. Nộp hồ sơ đăng ký và xin cấp phép: Nộp hồ sơ tới cơ quan quản lý tài chính hoặc ngân hàng trung ương để xin cấp phép hoạt động.
  4. Đánh giá hồ sơ và cấp phép: Cơ quan quản lý tiến hành đánh giá hồ sơ và quyết định cấp phép.
  5. Thực hiện các thủ tục đăng ký và khai trương: Sau khi nhận được giấy phép, ngân hàng cần hoàn tất các thủ tục đăng ký kinh doanh và tổ chức khai trương.

2. Điều kiện mở ngân hàng là gì?

Điều kiện mở ngân hàng thường bao gồm:

  • Vốn pháp định tối thiểu: Một số tiền nhất định cần có để đảm bảo khả năng tài chính.
  • Đội ngũ quản lý có kinh nghiệm: Người quản lý và cán bộ chủ chốt cần có kinh nghiệm và năng lực tài chính, quản lý phù hợp.
  • Kế hoạch kinh doanh rõ ràng và khả thi: Bao gồm chiến lược, sản phẩm, thị trường mục tiêu, và các biện pháp quản lý rủi ro.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Đáp ứng tất cả các yêu cầu pháp lý, quy định về an toàn và minh bạch tài chính.

3. Kinh doanh ngân hàng cần có những điều kiện gì theo quy định của pháp luật?

Kinh doanh ngân hàng cần tuân thủ các điều kiện sau theo quy định pháp luật:

  • Vốn điều lệ tối thiểu: Mức vốn cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn.
  • Quản lý và cán bộ chủ chốt: Có đội ngũ quản lý và cán bộ chủ chốt đủ điều kiện và năng lực.
  • **Tuân thủ quy định về PCCC, an ninh, bảo mật thông tin và các quy định khác có liên quan đến hoạt động ngân hàng.
  • Chính sách và thủ tục quản lý rủi ro: Có chính sách và thủ tục cụ thể để quản lý rủi ro tài chính, tín dụng, thị trường, và hoạt động.
  • Hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán: Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán độc lập, hiệu quả.

4. Mở ngân hàng cần bao nhiêu vốn?

Vốn cần thiết để mở ngân hàng phụ thuộc vào quy định cụ thể của từng quốc gia và loại hình ngân hàng. Thông thường, cơ quan quản lý tài chính hoặc ngân hàng trung ương sẽ quy định một mức vốn pháp định tối thiểu cần thiết, thường là một số tiền lớn, để đảm bảo ngân hàng có đủ khả năng tài chính để hoạt động ổn định và đối phó với các rủi ro. Ngoài ra, ngân hàng cũng cần vốn dự trữ để tuân thủ các quy định về tỷ lệ an toàn vốn.

5. Thành lập ngân hàng là gì?

Thành lập ngân hàng là quá trình thiết lập một tổ chức tài chính mới có quyền thực hiện các hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật, bao gồm việc thu nhận tiền gửi, cung cấp tín dụng, và thực hiện các dịch vụ tài chính khác. Quá trình này bao gồm việc lập kế hoạch kinh doanh, thu xếp vốn, thuê nhân sự, xin cấp phép hoạt động, và thiết lập cơ sở vật chất cùng hệ thống quản lý để ngân hàng có thể hoạt động hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật.

 

avatar
Văn An
155 ngày trước
Thủ tục đăng ký thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi không sử dụng sổ hộ khẩu giấy
Điều Kiện và Thủ Tục Đề Xuất Cấp Giấy Phép Ngân Hàng Thương Mại Cổ PhầnTheo mục 4 Phần II Phụ lục theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023, các điều kiện để thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy như sau:Vốn Điều Lệ:Cần có vốn điều lệ tối thiểu đáp ứng mức vốn pháp định.Quản lý và Điều Hành:Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 50 của Luật các tổ chức tín dụng.Điều Lệ:Đề nghị có Điều lệ phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật liên quan.Kế Hoạch Kinh Doanh:Phải có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự an toàn và ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng.Không Gây Hạn Chế Cạnh Tranh:Đảm bảo không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.Điều Kiện Đối Với Cổ Đông Sáng Lập:Không là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, hoặc thành viên chiến lược của tổ chức tín dụng khác.Các cổ đông sáng lập phải sở hữu ít nhất 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, trong đó cổ đông sáng lập là pháp nhân cần sở hữu ít nhất 50% tổng số cổ phần.Cổ Đông Sáng Lập Cá Nhân: Ngoài các điều kiện tại điểm a, b đã nêu, cổ đông sáng lập cá nhân phải đáp ứng:Quốc Tịch Việt Nam: Phải mang quốc tịch Việt Nam.Không Bị Cấm: Không thuộc đối tượng bị cấm theo Luật Doanh nghiệp.Không Dùng Vốn Huy Động: Không sử dụng vốn huy động hoặc vốn vay để góp vốn.Kinh Nghiệm Quản Lý: Là người quản lý doanh nghiệp có lãi ít nhất 03 năm liền kề hoặc có bằng đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật.Cổ Đông Sáng Lập Tổ Chức: Ngoài điều kiện tại điểm a, b, cổ đông sáng lập tổ chức cần:Thành Lập Theo Pháp Luật Việt Nam: Phải được thành lập theo pháp luật Việt Nam.Không Dùng Vốn Huy Động: Không sử dụng vốn huy động hoặc vốn vay từ tổ chức hoặc cá nhân khác để góp vốn.Tuân Thủ Nghĩa Vụ Thuế và Bảo Hiểm Xã Hội: Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và bảo hiểm xã hội.Vốn Chủ Sở Hữu: Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề.Kinh Doanh Có Lãi: Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề.Tuân Thủ Quy Định Ngành: Tuân thủ quy định ngành, bao gồm việc đảm bảo vốn chủ sở hữu và quy định liên quan.Cấp Phép Đối Với Ngân Hàng Thương Mại:Tổng tài sản tối thiểu 100.000 tỷ đồng.Tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng.Không vi phạm các tỷ lệ an toàn và quy định của Ngân hàng Nhà nước.Tuân thủ điều kiện giới hạn mua cổ phiếu và đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn.Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấyCăn cứ vào mục 4 Phần II Phụ Lục, theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023, quy định chi tiết trình tự thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy như sau:Bước 1: Gửi Hồ Sơ Ban trù bị gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phải tuân thủ Thông tư 40/2011/TT-NHNN.Bước 2: Xác Nhận Hồ Sơ Trong 60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản xác nhận Ban trù bị đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Nếu hồ sơ không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu bổ sung.Bước 3: Chấp Thuận Nguyên Tắc Trong 90 ngày từ việc xác nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời Ban trù bị với lý do cụ thể.Bước 4: Bổ Sung Văn Bản Trong 60 ngày từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị gửi bổ sung văn bản theo Thông tư 40/2011/TT-NHNN.Bước 5: Xác Nhận Bổ Sung Trong 02 ngày từ ngày nhận đủ văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đủ.Bước 6: Cấp Giấy Phép Trong 30 ngày từ ngày nhận đủ văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép theo quy định. Trong trường hợp không cấp, Ngân hàng Nhà nước trả lời Ban trù bị với giải thích chi tiết về lý do.Cách Thức Thực Hiện Thủ Tục Đề Nghị Cấp Giấy Phép Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần khi Bỏ Sổ Hộ Khẩu GiấyCăn cứ vào mục 4 Phần II Phụ Lục, theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023, quy định cách thức thực hiện như sau:Tại Trụ Sở Chính Ngân Hàng Nhà Nước: Để thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy, bạn có thể đến trực tiếp trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả sẽ hỗ trợ và hướng dẫn bạn qua quy trình.Tại Dịch Vụ Bưu Chính: Ngoài ra, để tối ưu hóa sự thuận tiện, bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ bưu chính. Quy trình này giúp bạn gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trực tiếp từ địa điểm của mình đến Ngân hàng Nhà nước.Việc này giúp tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời đảm bảo tính chính xác và an toàn trong quá trình chuyển phát.Điều này giúp đảm bảo rằng bạn có thể bắt đầu quy trình một cách thuận lợi và nhanh chóng, đồng thời đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và quy định được quy định trong Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023.Câu hỏi liên quan1. Trình tự thủ tục thành lập ngân hàng thương mại là gì?Trình tự thủ tục thành lập ngân hàng thương mại thường bao gồm các bước sau:Xác định loại hình ngân hàng và mô hình hoạt động: Chọn loại hình ngân hàng thương mại và mô hình hoạt động cụ thể.Chuẩn bị kế hoạch kinh doanh và tài liệu cần thiết: Bao gồm kế hoạch kinh doanh chi tiết, bản mô tả về tổ chức và quản lý, chính sách rủi ro, và các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý.Nộp hồ sơ đăng ký và xin cấp phép: Nộp hồ sơ tới cơ quan quản lý tài chính hoặc ngân hàng trung ương để xin cấp phép hoạt động.Đánh giá hồ sơ và cấp phép: Cơ quan quản lý tiến hành đánh giá hồ sơ và quyết định cấp phép.Thực hiện các thủ tục đăng ký và khai trương: Sau khi nhận được giấy phép, ngân hàng cần hoàn tất các thủ tục đăng ký kinh doanh và tổ chức khai trương.2. Điều kiện mở ngân hàng là gì?Điều kiện mở ngân hàng thường bao gồm:Vốn pháp định tối thiểu: Một số tiền nhất định cần có để đảm bảo khả năng tài chính.Đội ngũ quản lý có kinh nghiệm: Người quản lý và cán bộ chủ chốt cần có kinh nghiệm và năng lực tài chính, quản lý phù hợp.Kế hoạch kinh doanh rõ ràng và khả thi: Bao gồm chiến lược, sản phẩm, thị trường mục tiêu, và các biện pháp quản lý rủi ro.Tuân thủ quy định pháp luật: Đáp ứng tất cả các yêu cầu pháp lý, quy định về an toàn và minh bạch tài chính.3. Kinh doanh ngân hàng cần có những điều kiện gì theo quy định của pháp luật?Kinh doanh ngân hàng cần tuân thủ các điều kiện sau theo quy định pháp luật:Vốn điều lệ tối thiểu: Mức vốn cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn.Quản lý và cán bộ chủ chốt: Có đội ngũ quản lý và cán bộ chủ chốt đủ điều kiện và năng lực.**Tuân thủ quy định về PCCC, an ninh, bảo mật thông tin và các quy định khác có liên quan đến hoạt động ngân hàng.Chính sách và thủ tục quản lý rủi ro: Có chính sách và thủ tục cụ thể để quản lý rủi ro tài chính, tín dụng, thị trường, và hoạt động.Hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán: Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán độc lập, hiệu quả.4. Mở ngân hàng cần bao nhiêu vốn?Vốn cần thiết để mở ngân hàng phụ thuộc vào quy định cụ thể của từng quốc gia và loại hình ngân hàng. Thông thường, cơ quan quản lý tài chính hoặc ngân hàng trung ương sẽ quy định một mức vốn pháp định tối thiểu cần thiết, thường là một số tiền lớn, để đảm bảo ngân hàng có đủ khả năng tài chính để hoạt động ổn định và đối phó với các rủi ro. Ngoài ra, ngân hàng cũng cần vốn dự trữ để tuân thủ các quy định về tỷ lệ an toàn vốn.5. Thành lập ngân hàng là gì?Thành lập ngân hàng là quá trình thiết lập một tổ chức tài chính mới có quyền thực hiện các hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật, bao gồm việc thu nhận tiền gửi, cung cấp tín dụng, và thực hiện các dịch vụ tài chính khác. Quá trình này bao gồm việc lập kế hoạch kinh doanh, thu xếp vốn, thuê nhân sự, xin cấp phép hoạt động, và thiết lập cơ sở vật chất cùng hệ thống quản lý để ngân hàng có thể hoạt động hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật.