0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6569aa574f8ac-4.webp

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam bao gồm những nội dung gì theo quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP?

Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam cần bao gồm các nội dung sau:

Văn Bản Đề Nghị:

  • Do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Giấy Chứng Nhận Sức Khỏe:

  • Có giá trị trong thời hạn 12 tháng, từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

Phiếu Lý Lịch Tư Pháp hoặc Văn Bản Xác Nhận:

  • Xác nhận người lao động không phải là người đang chấp hành hình phạt, không có án tích hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Có giá trị không quá 6 tháng.

Giấy Tờ Chứng Minh Chuyên Gia, Lao Động Kỹ Thuật:

  • Gồm văn bằng, chứng chỉ, và văn bản xác nhận kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật.

02 Ảnh Màu:

  • Kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu. Ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Văn Bản Chấp Thuận Nhu Cầu Sử Dụng Lao Động:

  • Trừ trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Bản Sao Có Chứng Thực Hộ Chiếu:

  • Còn giá trị theo quy định của pháp luật.

Các Giấy Tờ Liên Quan:

  • Bao gồm văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Lưu Ý Quan Trọng về Giấy Tờ:

  • Các giấy tờ quy định tại các mục 2, 3, 4, 6 và 8 như đã nêu trên phải có 01 bản gốc hoặc bản sao được chứng thực. Trong trường hợp giấy tờ của nước ngoài, chúng phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Miễn hợp pháp hóa lãnh sự chỉ áp dụng khi có điều ước quốc tế mà cả Việt Nam và nước ngoài đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại, hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ cần được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam, đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả trong quá trình xử lý thủ tục. Điều này đặt ra yêu cầu cao về sự chính xác và đúng đắn trong quá trình xử lý hồ sơ.

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Căn cứ Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, quy định về trình tự cấp giấy phép lao động như sau:

Bước 1: Gửi Hồ Sơ Đề Nghị Cấp Giấy Phép Lao Động Trước ít nhất 15 ngày trước ngày bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương dự kiến làm việc.

Bước 2: Cấp Giấy Phép Lao Động 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I. 

Mẫu giấy phép lao động được in và phát hành thống nhất. Trong trường hợp không cấp giấy phép lao động, văn bản trả lời sẽ nêu rõ lý do từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Thời Hạn Của Giấy Phép Lao Động Cho Người Lao Động Nước Ngoài tại Việt Nam

Theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thì thời hạn của giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được xác định theo một trong các trường hợp sau đây, nhưng không quá 02 năm:

Thời hạn Hợp Đồng Lao Động:

  • Thời hạn của giấy phép sẽ tuân theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

Thời Hạn Của Bên Nước Ngoài Cử Người Lao Động:

  • Thời hạn giấy phép sẽ phản ánh thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

Thời Hạn Hợp Đồng hoặc Thỏa Thuận Ký Kết:

  • Giấy phép lao động sẽ có thời hạn tương ứng với thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

Thời Hạn Hợp Đồng hoặc Thỏa Thuận Cung Cấp Dịch Vụ:

  • Thời hạn giấy phép sẽ phụ thuộc vào thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

Thời Hạn Nêu Trong Văn Bản:

  • Thời hạn giấy phép sẽ dựa trên thông tin trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam.

Thời Hạn Xác Định Trong Giấy Phép Hoạt Động:

  • Giấy phép lao động sẽ tuân theo thời hạn đã xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Thời Hạn Theo Văn Bản Chứng Minh:

  • Thời hạn giấy phép lao động sẽ phản ánh thông tin trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.

Thời Hạn Trong Văn Bản Chấp Thuận Sử Dụng:

  • Thời hạn giấy phép lao động sẽ được quy định trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Câu hỏi liên quan

1. Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?

Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài là dịch vụ được cung cấp bởi các công ty chuyên nghiệp hỗ trợ các doanh nghiệp hoặc cá nhân trong việc chuẩn bị và nộp hồ sơ cần thiết để xin cấp giấy phép lao động tại quốc gia sở tại. Dịch vụ này bao gồm tư vấn về các yêu cầu và quy trình pháp lý, hỗ trợ trong việc chuẩn bị tài liệu, nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình xin cấp giấy phép cho đến khi nhận được giấy phép. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ, đặc biệt quan trọng cho những người không quen thuộc với hệ thống pháp luật lao động cụ thể của quốc gia đó.

2. Thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?

Thủ tục làm giấy phép lap động cho người nước ngoài thường bao gồm các bước sau:

  1. Xác định nhu cầu và loại giấy phép: Đánh giá nhu cầu và loại giấy phép phù hợp với vị trí và đối tượng người lao động.
  2. Thu thập tài liệu: Chuẩn bị các tài liệu cần thiết như hộ chiếu, ảnh, bằng cấp, chứng chỉ nghề nghiệp, sơ yếu lý lịch, và các giấy tờ khác theo yêu cầu.
  3. Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại cơ quan lao động có thẩm quyền tại quốc gia người lao động sẽ làm việc.
  4. Chờ đợi xét duyệt: Quá trình xét duyệt có thể mất một thời gian nhất định.
  5. Nhận kết quả: Nhận giấy phép lao động sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

3. Thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là gì?

Đối với người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam, thủ tục thường bao gồm:

  1. Xác định vị trí và nhu cầu tuyển dụng: Doanh nghiệp cần xác định vị trí và lý do tuyển dụng người nước ngoài.
  2. Xin cấp giấy phép lao động: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
  3. Visa và cư trú: Người lao động cần xin visa phù hợp và thẻ cư trú nếu cần thiết.
  4. Đăng ký với cơ quan lao động địa phương: Thông báo về việc sử dụng lao động nước ngoài tại địa phương.

4. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động là gì?

Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động là một tài liệu do doanh nghiệp hoặc người sử dụng lao động soạn thảo để nộp lên cơ quan có thẩm quyền, trong đó mô tả thông tin về người lao động nước ngoài, vị trí làm việc, và các thông tin liên quan khác. Văn bản này thường bao gồm đầy đủ thông tin cá nhân của người lao động, bằng cấp, kinh nghiệm làm việc, và lý do cần cấp giấy phép, cùng với các tài liệu hỗ trợ khác.

5. Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gồm những gì?

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động thường bao gồm:

  • Giấy phép lao động hiện tại: Bản sao của giấy phép lao động đang sử dụng.
  • Đơn xin gia hạn: Mẫu đơn hoặc thư xin gia hạn giấy phép lao động.
  • Hợp đồng lao động: Bản sao hợp đồng lao động đã được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động.
  • Chứng từ y tế: Bản sao chứng nhận sức khỏe nếu cần thiết.
  • Tài liệu cá nhân khác: Bao gồm hộ chiếu, ảnh mới và các giấy tờ khác tùy theo quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền.

 

avatar
Văn An
156 ngày trước
Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam bao gồm những nội dung gì theo quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP?Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam cần bao gồm các nội dung sau:Văn Bản Đề Nghị:Do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.Giấy Chứng Nhận Sức Khỏe:Có giá trị trong thời hạn 12 tháng, từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.Phiếu Lý Lịch Tư Pháp hoặc Văn Bản Xác Nhận:Xác nhận người lao động không phải là người đang chấp hành hình phạt, không có án tích hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Có giá trị không quá 6 tháng.Giấy Tờ Chứng Minh Chuyên Gia, Lao Động Kỹ Thuật:Gồm văn bằng, chứng chỉ, và văn bản xác nhận kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật.02 Ảnh Màu:Kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu. Ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.Văn Bản Chấp Thuận Nhu Cầu Sử Dụng Lao Động:Trừ trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.Bản Sao Có Chứng Thực Hộ Chiếu:Còn giá trị theo quy định của pháp luật.Các Giấy Tờ Liên Quan:Bao gồm văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.Lưu Ý Quan Trọng về Giấy Tờ:Các giấy tờ quy định tại các mục 2, 3, 4, 6 và 8 như đã nêu trên phải có 01 bản gốc hoặc bản sao được chứng thực. Trong trường hợp giấy tờ của nước ngoài, chúng phải được hợp pháp hóa lãnh sự.Miễn hợp pháp hóa lãnh sự chỉ áp dụng khi có điều ước quốc tế mà cả Việt Nam và nước ngoài đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại, hoặc theo quy định của pháp luật.Giấy tờ cần được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam, đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả trong quá trình xử lý thủ tục. Điều này đặt ra yêu cầu cao về sự chính xác và đúng đắn trong quá trình xử lý hồ sơ.Thủ tục xin cấp giấy phép lao độngCăn cứ Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, quy định về trình tự cấp giấy phép lao động như sau:Bước 1: Gửi Hồ Sơ Đề Nghị Cấp Giấy Phép Lao Động Trước ít nhất 15 ngày trước ngày bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương dự kiến làm việc.Bước 2: Cấp Giấy Phép Lao Động Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I. Mẫu giấy phép lao động được in và phát hành thống nhất. Trong trường hợp không cấp giấy phép lao động, văn bản trả lời sẽ nêu rõ lý do từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.Thời Hạn Của Giấy Phép Lao Động Cho Người Lao Động Nước Ngoài tại Việt NamTheo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thì thời hạn của giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được xác định theo một trong các trường hợp sau đây, nhưng không quá 02 năm:Thời hạn Hợp Đồng Lao Động:Thời hạn của giấy phép sẽ tuân theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.Thời Hạn Của Bên Nước Ngoài Cử Người Lao Động:Thời hạn giấy phép sẽ phản ánh thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.Thời Hạn Hợp Đồng hoặc Thỏa Thuận Ký Kết:Giấy phép lao động sẽ có thời hạn tương ứng với thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.Thời Hạn Hợp Đồng hoặc Thỏa Thuận Cung Cấp Dịch Vụ:Thời hạn giấy phép sẽ phụ thuộc vào thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.Thời Hạn Nêu Trong Văn Bản:Thời hạn giấy phép sẽ dựa trên thông tin trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam.Thời Hạn Xác Định Trong Giấy Phép Hoạt Động:Giấy phép lao động sẽ tuân theo thời hạn đã xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.Thời Hạn Theo Văn Bản Chứng Minh:Thời hạn giấy phép lao động sẽ phản ánh thông tin trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.Thời Hạn Trong Văn Bản Chấp Thuận Sử Dụng:Thời hạn giấy phép lao động sẽ được quy định trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.Câu hỏi liên quan1. Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài là dịch vụ được cung cấp bởi các công ty chuyên nghiệp hỗ trợ các doanh nghiệp hoặc cá nhân trong việc chuẩn bị và nộp hồ sơ cần thiết để xin cấp giấy phép lao động tại quốc gia sở tại. Dịch vụ này bao gồm tư vấn về các yêu cầu và quy trình pháp lý, hỗ trợ trong việc chuẩn bị tài liệu, nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình xin cấp giấy phép cho đến khi nhận được giấy phép. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ, đặc biệt quan trọng cho những người không quen thuộc với hệ thống pháp luật lao động cụ thể của quốc gia đó.2. Thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?Thủ tục làm giấy phép lap động cho người nước ngoài thường bao gồm các bước sau:Xác định nhu cầu và loại giấy phép: Đánh giá nhu cầu và loại giấy phép phù hợp với vị trí và đối tượng người lao động.Thu thập tài liệu: Chuẩn bị các tài liệu cần thiết như hộ chiếu, ảnh, bằng cấp, chứng chỉ nghề nghiệp, sơ yếu lý lịch, và các giấy tờ khác theo yêu cầu.Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại cơ quan lao động có thẩm quyền tại quốc gia người lao động sẽ làm việc.Chờ đợi xét duyệt: Quá trình xét duyệt có thể mất một thời gian nhất định.Nhận kết quả: Nhận giấy phép lao động sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.3. Thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là gì?Đối với người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam, thủ tục thường bao gồm:Xác định vị trí và nhu cầu tuyển dụng: Doanh nghiệp cần xác định vị trí và lý do tuyển dụng người nước ngoài.Xin cấp giấy phép lao động: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.Visa và cư trú: Người lao động cần xin visa phù hợp và thẻ cư trú nếu cần thiết.Đăng ký với cơ quan lao động địa phương: Thông báo về việc sử dụng lao động nước ngoài tại địa phương.4. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động là gì?Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động là một tài liệu do doanh nghiệp hoặc người sử dụng lao động soạn thảo để nộp lên cơ quan có thẩm quyền, trong đó mô tả thông tin về người lao động nước ngoài, vị trí làm việc, và các thông tin liên quan khác. Văn bản này thường bao gồm đầy đủ thông tin cá nhân của người lao động, bằng cấp, kinh nghiệm làm việc, và lý do cần cấp giấy phép, cùng với các tài liệu hỗ trợ khác.5. Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gồm những gì?Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động thường bao gồm:Giấy phép lao động hiện tại: Bản sao của giấy phép lao động đang sử dụng.Đơn xin gia hạn: Mẫu đơn hoặc thư xin gia hạn giấy phép lao động.Hợp đồng lao động: Bản sao hợp đồng lao động đã được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động.Chứng từ y tế: Bản sao chứng nhận sức khỏe nếu cần thiết.Tài liệu cá nhân khác: Bao gồm hộ chiếu, ảnh mới và các giấy tờ khác tùy theo quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền.