0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file666a7aa69d456-23..jpg

QUY TRÌNH TĂNG VỐN CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN - CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI

1. Quy định về Vốn Điều Lệ cho Công Ty TNHH từ 2 Thành Viên Trở Lên

1.1. Định nghĩa về Vốn Điều Lệ của Công Ty TNHH từ 2 Thành Viên Trở Lên

Vốn Điều Lệ đề cập đến tổng giá trị tài sản mà mỗi thành viên cam kết phải góp hoặc góp đủ trong vòng 90 ngày, tính từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 

Theo quy định này, mỗi thành viên chỉ được phép góp tài sản loại nào mà họ đã cam kết, trừ khi có sự đồng thuận từ phần lớn các thành viên còn lại.

Lưu ý:

Trong thời hạn 60 ngày sau khi hoàn thành việc góp vốn, nếu một thành viên không đóng đủ số vốn cam kết, công ty phải tiến hành thủ tục giảm Vốn Điều Lệ của Công Ty TNHH từ 2 Thành Viên. Việc giảm vốn này không ảnh hưởng đến nghĩa vụ tài chính của thành viên đó đối với phần vốn mà họ đã cam kết trước khi thực hiện việc giảm vốn.

1.2. Quy định về việc Tăng Vốn Điều Lệ cho Công Ty TNHH từ 2 Thành Viên Trở Lên

Dưới đây là những trường hợp dẫn đến việc Công Ty TNHH từ 2 Thành Viên Trở Lên tăng Vốn Điều Lệ:

  • Tăng số vốn góp từ các thành viên hiện tại của công ty;
  • Tiếp nhận thêm vốn góp từ các thành viên mới.

Theo quy định này, phần vốn góp được tăng thêm của các thành viên được xác định như sau:

  • Trong trường hợp tăng số vốn góp của thành viên hiện tại, phần vốn góp mới này phải được phân chia đều theo tỷ lệ phần vốn góp của từng thành viên trong Vốn Điều Lệ.
  • Trong trường hợp có thành viên không đóng góp hoặc chỉ đóng góp một phần của phần vốn góp mới đó, số vốn còn lại sẽ được phân chia đều cho tất cả các thành viên, dựa trên tỷ lệ vốn góp của họ trong Vốn Điều Lệ.

2. Quy trình điều chỉnh tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên có vốn đầu tư nước ngoài

So với công ty Việt Nam, quy trình này có thể hơi phức tạp hơn đôi chút. Đối với công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, nếu muốn tăng vốn điều lệ (tăng phần vốn góp nước ngoài), cần phải điều chỉnh cả giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lẫn giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

➧ Hồ sơ cần thiết để điều chỉnh trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Chi tiết hồ sơ bao gồm:

  • Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Bản sao công chứng của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Đơn đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư, cụ thể là việc tăng vốn đầu tư;
  • Báo cáo, khai báo thông tin về dự án đầu tư (*);
  • Quyết định từ nhà đầu tư về việc tăng vốn đầu tư;
  • Bản giải trình nguyên nhân điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Văn bản xác nhận từ ngân hàng về việc công ty đã hoàn tất việc góp vốn;
  • Văn bản ủy quyền cùng với bản sao công chứng của CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.

(*) Bạn cần đăng ký thông tin dự án đầu tư trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư để nhận mã theo dõi tình trạng hồ sơ.

Trong vòng 15 ngày công việc, từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan giải quyết hồ sơ sẽ tùy thuộc vào loại dự án công ty đang thực hiện:

  • Dự án tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế sẽ do ban quản lý từng khu giải quyết;
  • Các dự án khác sẽ do Phòng Đầu tư nước ngoài thuộc Bộ KH&ĐT xử lý.

Chú ý:

Nếu việc tăng vốn là vốn góp của Việt Nam và không liên quan đến vốn nước ngoài, chỉ cần điều chỉnh trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

➧ Hồ sơ điều chỉnh tăng vốn điều lệ, thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Chi tiết hồ sơ:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Biên bản cuộc họp hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên;
  • Quyết định của hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ;
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi điều chỉnh;
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Văn bản ủy quyền cùng bản sao công chứng của CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền, nếu không phải là đại diện pháp luật.

Trong vòng 3 ngày công việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xử lý như sau:

  • Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới nếu hồ sơ hợp lệ;
  • Thông báo cho công ty điều chỉnh, bổ sung nếu hồ sơ chưa đúng hoặc đầy đủ theo quy định. 

Lưu ý: Thứ tự thực hiện có thể thay đổi tùy theo từng tỉnh, thành phố.

Câu hỏi có liên quan:
Câu hỏi: Ảnh hưởng từ việc điều chỉnh tăng vốn? 

Trả lời: Nếu việc tăng vốn điều lệ tác động đến mức thuế môn bài, thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm kế tiếp không muộn hơn ngày 31/12 của năm cùng với việc điều chỉnh vốn điều lệ;

Khi vốn điều lệ được tăng mà không tuân theo tỷ lệ phù hợp với phần vốn góp của các thành viên, thì thành viên góp vốn có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác hoặc phản đối việc tăng vốn điều lệ.

Câu hỏi: Lợi ích của việc tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Trả lời: Khi tăng vốn điều lệ, công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên có thể thu được nhiều lợi ích trong hành trình kinh doanh. Ví dụ, hạn mức vay ngân hàng có thể tăng, đồng thời cũng nâng cao uy tín với khách hàng và đối tác…

Câu hỏi: Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành thêm cổ phiếu không?

Trả lời: Không, các công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên không có quyền phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Đây là một nhược điểm đặc trưng của loại hình doanh nghiệp này.

avatar
Holy Legal
194 ngày trước
QUY TRÌNH TĂNG VỐN CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN - CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
1. Quy định về Vốn Điều Lệ cho Công Ty TNHH từ 2 Thành Viên Trở Lên1.1. Định nghĩa về Vốn Điều Lệ của Công Ty TNHH từ 2 Thành Viên Trở LênVốn Điều Lệ đề cập đến tổng giá trị tài sản mà mỗi thành viên cam kết phải góp hoặc góp đủ trong vòng 90 ngày, tính từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Theo quy định này, mỗi thành viên chỉ được phép góp tài sản loại nào mà họ đã cam kết, trừ khi có sự đồng thuận từ phần lớn các thành viên còn lại.Lưu ý:Trong thời hạn 60 ngày sau khi hoàn thành việc góp vốn, nếu một thành viên không đóng đủ số vốn cam kết, công ty phải tiến hành thủ tục giảm Vốn Điều Lệ của Công Ty TNHH từ 2 Thành Viên. Việc giảm vốn này không ảnh hưởng đến nghĩa vụ tài chính của thành viên đó đối với phần vốn mà họ đã cam kết trước khi thực hiện việc giảm vốn.1.2. Quy định về việc Tăng Vốn Điều Lệ cho Công Ty TNHH từ 2 Thành Viên Trở LênDưới đây là những trường hợp dẫn đến việc Công Ty TNHH từ 2 Thành Viên Trở Lên tăng Vốn Điều Lệ:Tăng số vốn góp từ các thành viên hiện tại của công ty;Tiếp nhận thêm vốn góp từ các thành viên mới.Theo quy định này, phần vốn góp được tăng thêm của các thành viên được xác định như sau:Trong trường hợp tăng số vốn góp của thành viên hiện tại, phần vốn góp mới này phải được phân chia đều theo tỷ lệ phần vốn góp của từng thành viên trong Vốn Điều Lệ.Trong trường hợp có thành viên không đóng góp hoặc chỉ đóng góp một phần của phần vốn góp mới đó, số vốn còn lại sẽ được phân chia đều cho tất cả các thành viên, dựa trên tỷ lệ vốn góp của họ trong Vốn Điều Lệ.2. Quy trình điều chỉnh tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên có vốn đầu tư nước ngoàiSo với công ty Việt Nam, quy trình này có thể hơi phức tạp hơn đôi chút. Đối với công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, nếu muốn tăng vốn điều lệ (tăng phần vốn góp nước ngoài), cần phải điều chỉnh cả giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lẫn giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.➧ Hồ sơ cần thiết để điều chỉnh trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tưChi tiết hồ sơ bao gồm:Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;Bản sao công chứng của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;Đơn đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư, cụ thể là việc tăng vốn đầu tư;Báo cáo, khai báo thông tin về dự án đầu tư (*);Quyết định từ nhà đầu tư về việc tăng vốn đầu tư;Bản giải trình nguyên nhân điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;Văn bản xác nhận từ ngân hàng về việc công ty đã hoàn tất việc góp vốn;Văn bản ủy quyền cùng với bản sao công chứng của CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.(*) Bạn cần đăng ký thông tin dự án đầu tư trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư để nhận mã theo dõi tình trạng hồ sơ.Trong vòng 15 ngày công việc, từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan giải quyết hồ sơ sẽ tùy thuộc vào loại dự án công ty đang thực hiện:Dự án tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế sẽ do ban quản lý từng khu giải quyết;Các dự án khác sẽ do Phòng Đầu tư nước ngoài thuộc Bộ KH&ĐT xử lý.Chú ý:Nếu việc tăng vốn là vốn góp của Việt Nam và không liên quan đến vốn nước ngoài, chỉ cần điều chỉnh trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.➧ Hồ sơ điều chỉnh tăng vốn điều lệ, thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhChi tiết hồ sơ:Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;Biên bản cuộc họp hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên;Quyết định của hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ;Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi điều chỉnh;Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;Văn bản ủy quyền cùng bản sao công chứng của CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền, nếu không phải là đại diện pháp luật.Trong vòng 3 ngày công việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xử lý như sau:Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới nếu hồ sơ hợp lệ;Thông báo cho công ty điều chỉnh, bổ sung nếu hồ sơ chưa đúng hoặc đầy đủ theo quy định. Lưu ý: Thứ tự thực hiện có thể thay đổi tùy theo từng tỉnh, thành phố.Câu hỏi có liên quan:Câu hỏi: Ảnh hưởng từ việc điều chỉnh tăng vốn? Trả lời: Nếu việc tăng vốn điều lệ tác động đến mức thuế môn bài, thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm kế tiếp không muộn hơn ngày 31/12 của năm cùng với việc điều chỉnh vốn điều lệ;Khi vốn điều lệ được tăng mà không tuân theo tỷ lệ phù hợp với phần vốn góp của các thành viên, thì thành viên góp vốn có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác hoặc phản đối việc tăng vốn điều lệ.Câu hỏi: Lợi ích của việc tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lênTrả lời: Khi tăng vốn điều lệ, công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên có thể thu được nhiều lợi ích trong hành trình kinh doanh. Ví dụ, hạn mức vay ngân hàng có thể tăng, đồng thời cũng nâng cao uy tín với khách hàng và đối tác…Câu hỏi: Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành thêm cổ phiếu không?Trả lời: Không, các công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên không có quyền phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Đây là một nhược điểm đặc trưng của loại hình doanh nghiệp này.