0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file682f77443975c-8d0bf0fb-83c0-4e4c-83be-41512af71115.jpg

Hướng dẫn điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đúng quy định pháp luật

Trong bối cảnh hoạt động đầu tư tại Việt Nam ngày càng sôi động, quy định về “Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư” (GCNĐKĐT) trở nên hết sức quan trọng, nhất là đối với nhà đầu tư trong và ngoài nước. Bài viết dưới đây được xây dựng trên cơ sở Luật doanh nghiệp 2020, Luật Đầu tư 2020Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhằm giúp Quý độc giả nắm rõ các quy định khi cần điều chỉnh GCNĐKĐT, các trường hợp phải điều chỉnh, thủ tục áp dụng, cũng như hình thức thực hiện trực tuyến. 

1. Khái quát về GCNĐKĐT và cơ sở pháp lý

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) là văn bản do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp cho nhà đầu tư để xác nhận một dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và đăng ký vào hệ thống quản lý đầu tư quốc gia. GCNĐKĐT thể hiện các nội dung như mục tiêu, quy mô, thời gian, nguồn vốn, địa điểm thực hiện dự án… Việc điều chỉnh GCNĐKĐT cần tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp lệ, tránh rủi ro pháp lý trong quá trình triển khai dự án.

2. Khi nào phải thực hiện điều chỉnh GCNĐKĐT?

1.Trong quá trình triển khai dự án đầu tư, nhà đầu tư được quyền:

  • Điều chỉnh mục tiêu đầu tư;
     
  • Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án;
     
  • Sáp nhập hai hay nhiều dự án thành một, hoặc tách một dự án vốn thành nhiều dự án riêng biệt;
     
  • Sử dụng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc dự án để góp vốn thành lập doanh nghiệp, liên doanh, hợp tác kinh doanh;
     
  • Thực hiện các điều chỉnh khác, với điều kiện mọi thay đổi phải phù hợp quy định của pháp luật
     

2. Nhà đầu tư phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu bất kỳ nội dung nào của dự án đầu tư được thay đổi so với thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp.
 

3. Trường hợp dự án đã được cấp văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư chỉ được điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi đã hoàn tất thủ tục “chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư” khi thuộc một trong các trường hợp:
a) Thay đổi hoặc bổ sung mục tiêu đầu tư đã nêu trong văn bản chấp thuận chủ trương;
b) Thay đổi diện tích đất sử dụng trên 10% so với quy định ban đầu hoặc tổng diện tích đất vượt 30 ha; hoặc điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án;
c) Tăng hoặc giảm tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên so với mức đã phê duyệt, làm thay đổi quy mô dự án;
d) Kéo dài thời gian thực hiện dự án, khiến tổng thời gian đầu tư vượt quá 12 tháng so với tiến độ ban đầu đã được chấp thuận;
đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm định hoặc lấy ý kiến trong quá trình phê duyệt chủ trương;
g) Thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp đã được chấp thuận cùng lúc với chủ trương đầu tư, trước khi dự án chính thức đưa vào khai thác, vận hành; hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
 

4. Với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương, việc điều chỉnh tiến độ không được vượt quá 24 tháng so với tiến độ ban đầu; trừ một trong các trường hợp sau:
a) Phát sinh sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai;
b) Nhà đầu tư phải điều chỉnh tiến độ do chậm được cơ quan Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Điều chỉnh tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý hoặc do cơ quan nhà nước chậm giải quyết thủ tục hành chính;
d) Điều chỉnh dự án do quy hoạch của cơ quan Nhà nước thay đổi;
đ) Thay đổi hoặc bổ sung mục tiêu đầu tư như quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương;
e) Tăng vốn đầu tư từ 20% trở lên, làm thay đổi quy mô dự án.
 

5. Cơ quan có thẩm quyền cấp chấp thuận chủ trương đầu tư có trách nhiệm thẩm định và quyết định cho phép điều chỉnh chủ trương. Nếu việc điều chỉnh dự án đầu tư vượt thẩm quyền của cơ quan đó (tức thuộc cấp cao hơn), thì cơ quan cấp cao hơn sẽ thực hiện việc cho phép điều chỉnh chủ trương đầu tư.
 

6. Trình tự, thủ tục để điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với từng nội dung cụ thể thực hiện theo quy định tại các Điều 34, 35 và 36 của Luật này.
 

7. Nếu đề xuất điều chỉnh dự án đầu tư đưa dự án vào diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư bắt buộc phải hoàn thành thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư.
 

8. Chính phủ chịu trách nhiệm quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Khi nào phải thực hiện điều chỉnh GCNĐKĐT?

2.2. Các trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung GCNĐKĐT

Cụ thể, Luật Đầu tư 2020 cho phép nhà đầu tư được thay đổi một số nội dung sau (miễn sao phù hợp pháp luật):

  1. Thay đổi mục tiêu đầu tư (chuyển đổi mục tiêu đã phê duyệt).
     
  2. Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư (bán, tặng, góp vốn…).
     
  3. Sáp nhập hoặc chia, tách dự án đầu tư (hợp nhất nhiều dự án thành một hoặc tách riêng).
     
  4. Sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án để góp vốn thành lập doanh nghiệp, liên doanh, hợp tác kinh doanh.
     
  5. Thay đổi quy mô vốn, diện tích đất, địa điểm (nếu vượt ngưỡng nhất định).
     
  6. Kéo dài tiến độ, thay đổi tiến độ thực hiện, điều chỉnh thời hạn hoạt động (nhưng phải tuân thủ giới hạn quy định về gia hạn).
     
  7. Thay đổi công nghệ, thay đổi nhà đầu tư (trong trường hợp được chấp thuận chủ trương đầu tư).
     

Khi một trong các thay đổi nêu trên (hoặc các nội dung khác thuộc thẩm quyền điều chỉnh GCNĐKĐT) dẫn đến việc “làm thay đổi nội dung GCNĐKĐT”, nhà đầu tư ngay lập tức phải nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh GCNĐKĐT đến Cơ quan đăng ký đầu tư.

3. Điều chỉnh GCNĐKĐT trực tuyến

Thời đại công nghệ 4.0 thúc đẩy hành chính công điện tử, giúp rút ngắn thời gian, chi phí đi lại cho nhà đầu tư. 

3.1 hình thức nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh GCNĐKĐT trực tuyến.

  1. Hình thức nộp hồ sơ:

    • Bản giấy: Theo quy định tại Điều 36, Điều 47.
       
    • Hồ sơ điện tử: Nộp qua “Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư” (https://dautuquocte.gov.vn hoặc cổng tương tự).
       
  2. Yêu cầu hồ sơ trực tuyến:

    • Định dạng văn bản điện tử (PDF, DOC).
       
    • Tên tệp phải phù hợp với loại giấy tờ (ví dụ: “01_VanDeNghi_DTGCN.pdf”, “02_GCNQSDD.pdf”).
       
    • Thông tin trên hệ thống phải trùng khớp với hồ sơ bản giấy.
       
    • Chữ ký số:

      • Nếu sử dụng chữ ký số: ký số toàn bộ hồ sơ, giá trị pháp lý tương đương bản giấy.
         
      • Nếu không có chữ ký số: upload bản scan kèm chữ ký tay, đồng thời chuẩn bị hồ sơ bản giấy để Cơ quan đăng ký đối chiếu khi cần.
         
  3. Trường hợp ủy quyền: Đính kèm “Giấy tờ ủy quyền” và giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền.
     

3.2 Quy trình nộp hồ sơ trực tuyến

  1. Chuẩn bị hồ sơ điện tử:

    • Scan/soạn thảo: Văn bản đề nghị điều chỉnh + tài liệu chứng minh nội dung thay đổi;
       
    • Đặt tên file rõ ràng, theo quy định.
       
  2. Đăng nhập hệ thống:

    • Truy cập Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư;
       
    • Đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản;
       
    • Chọn “Đề nghị điều chỉnh GCNĐKĐT”;
       
    • Điền thông tin: Số GCN, ngày cấp, cơ quan cấp; loại điều chỉnh; lý do; đính kèm file.
       
  3. Xác thực và nộp hồ sơ:

    • Ký số (nếu có chữ ký số) hoặc thiết lập “Không sử dụng chữ ký số” (upload scan bản giấy có chữ ký tay);
       
    • Nhấn “Nộp hồ sơ”; hệ thống cấp mã hồ sơ và thông báo thời hạn (03 hoặc 10 ngày làm việc).
       
  4. Theo dõi & nhận kết quả:

    • Nếu hồ sơ hợp lệ: Nhận GCNĐKĐT chỉnh sửa (file PDF có mã xác thực);
       
    • Nếu hồ sơ thiếu: Hệ thống gửi thông báo yêu cầu bổ sung; nhà đầu tư bổ sung qua hệ thống, thời gian xử lý tái khởi động từ lúc nhận đủ hồ sơ bổ sung.
       

3.3. Ưu điểm nộp trực tuyến

  • Tiết kiệm thời gian: Không xếp hàng, không di chuyển nhiều lần.
     
  • Minh bạch, dễ tra cứu: Tra cứu trạng thái hồ sơ, lịch sử điều chỉnh nhanh chóng.
     
  • Giảm rủi ro thất lạc: Tài liệu upload, ký số, có mã xác thực.
     
  • Kết nối với Luật doanh nghiệp 2020: Đơn giản hóa thủ tục khi dự án góp vốn thành lập doanh nghiệp.
     
  • Tiết kiệm chi phí: Giảm chi phí in ấn, photocopy, di chuyển.

Khi doanh nghiệp cần thay đổi GCNĐKĐT liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất để góp vốn thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2020, việc nộp thủ tục điện tử cũng giúp đồng bộ liền mạch giữa thủ tục đầu tư và đăng ký thành lập/cập nhật thông tin doanh nghiệp.

4. Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

GCNĐKĐT ghi nhận các nội dung chính sau đây:

  1. Tên dự án đầu tư.
     
  2. Nhà đầu tư (tên, loại hình).
     
  3. Mã số dự án đầu tư.
     
  4. Địa điểm thực hiện dự án, diện tích đất sử dụng.
     
  5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
     
  6. Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư, vốn huy động).
     
  7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
     
  8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

    • Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
       
    • Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chính của dự án, nếu dự án có nhiều giai đoạn thì ghi tiến độ từng giai đoạn.
       
  9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
     
  10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư khi thực hiện dự án (nếu có).

5. Kết luận

Việc thực hiện Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đòi hỏi nhà đầu tư phải nắm rõ các quy định tại Luật Đầu tư 2020, Luật doanh nghiệp 2020 (nếu sử dụng đất để góp vốn thành lập doanh nghiệp) và Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Từ việc xác định đúng “khi nào cần điều chỉnh GCNĐKĐT” cho đến thủ tục cụ thể, hồ sơ, thời hạn xử lý, cùng với hình thức nộp trực tuyến ngày càng được hoàn thiện, bài viết này hy vọng đã cung cấp cái nhìn toàn diện, sát thực và chi tiết để Quý nhà đầu tư, doanh nghiệp, cũng như bộ phận pháp chế – hành chính trong các công ty luật có thể áp dụng ngay vào thực tiễn.

Câu hỏi pháp lý:
1. Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị điều chỉnh GCNĐKĐT, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ dựa vào căn cứ pháp lý, điều kiện gì để phê duyệt?

2. Nếu dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và tiến độ đầu tư bị chậm hơn 12 tháng so với quy định ban đầu, nhà đầu tư phải làm thủ tục gì trước khi điều chỉnh GCNĐKĐT?

avatar
Lục Thị Tuyến
262 ngày trước
Hướng dẫn điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đúng quy định pháp luật
Trong bối cảnh hoạt động đầu tư tại Việt Nam ngày càng sôi động, quy định về “Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư” (GCNĐKĐT) trở nên hết sức quan trọng, nhất là đối với nhà đầu tư trong và ngoài nước. Bài viết dưới đây được xây dựng trên cơ sở Luật doanh nghiệp 2020, Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhằm giúp Quý độc giả nắm rõ các quy định khi cần điều chỉnh GCNĐKĐT, các trường hợp phải điều chỉnh, thủ tục áp dụng, cũng như hình thức thực hiện trực tuyến. 1. Khái quát về GCNĐKĐT và cơ sở pháp lýGiấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) là văn bản do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp cho nhà đầu tư để xác nhận một dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và đăng ký vào hệ thống quản lý đầu tư quốc gia. GCNĐKĐT thể hiện các nội dung như mục tiêu, quy mô, thời gian, nguồn vốn, địa điểm thực hiện dự án… Việc điều chỉnh GCNĐKĐT cần tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp lệ, tránh rủi ro pháp lý trong quá trình triển khai dự án.2. Khi nào phải thực hiện điều chỉnh GCNĐKĐT?1.Trong quá trình triển khai dự án đầu tư, nhà đầu tư được quyền:Điều chỉnh mục tiêu đầu tư; Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án; Sáp nhập hai hay nhiều dự án thành một, hoặc tách một dự án vốn thành nhiều dự án riêng biệt; Sử dụng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc dự án để góp vốn thành lập doanh nghiệp, liên doanh, hợp tác kinh doanh; Thực hiện các điều chỉnh khác, với điều kiện mọi thay đổi phải phù hợp quy định của pháp luật 2. Nhà đầu tư phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu bất kỳ nội dung nào của dự án đầu tư được thay đổi so với thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp. 3. Trường hợp dự án đã được cấp văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư chỉ được điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi đã hoàn tất thủ tục “chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư” khi thuộc một trong các trường hợp:a) Thay đổi hoặc bổ sung mục tiêu đầu tư đã nêu trong văn bản chấp thuận chủ trương;b) Thay đổi diện tích đất sử dụng trên 10% so với quy định ban đầu hoặc tổng diện tích đất vượt 30 ha; hoặc điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án;c) Tăng hoặc giảm tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên so với mức đã phê duyệt, làm thay đổi quy mô dự án;d) Kéo dài thời gian thực hiện dự án, khiến tổng thời gian đầu tư vượt quá 12 tháng so với tiến độ ban đầu đã được chấp thuận;đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm định hoặc lấy ý kiến trong quá trình phê duyệt chủ trương;g) Thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp đã được chấp thuận cùng lúc với chủ trương đầu tư, trước khi dự án chính thức đưa vào khai thác, vận hành; hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có). 4. Với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương, việc điều chỉnh tiến độ không được vượt quá 24 tháng so với tiến độ ban đầu; trừ một trong các trường hợp sau:a) Phát sinh sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai;b) Nhà đầu tư phải điều chỉnh tiến độ do chậm được cơ quan Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;c) Điều chỉnh tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý hoặc do cơ quan nhà nước chậm giải quyết thủ tục hành chính;d) Điều chỉnh dự án do quy hoạch của cơ quan Nhà nước thay đổi;đ) Thay đổi hoặc bổ sung mục tiêu đầu tư như quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương;e) Tăng vốn đầu tư từ 20% trở lên, làm thay đổi quy mô dự án. 5. Cơ quan có thẩm quyền cấp chấp thuận chủ trương đầu tư có trách nhiệm thẩm định và quyết định cho phép điều chỉnh chủ trương. Nếu việc điều chỉnh dự án đầu tư vượt thẩm quyền của cơ quan đó (tức thuộc cấp cao hơn), thì cơ quan cấp cao hơn sẽ thực hiện việc cho phép điều chỉnh chủ trương đầu tư. 6. Trình tự, thủ tục để điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với từng nội dung cụ thể thực hiện theo quy định tại các Điều 34, 35 và 36 của Luật này. 7. Nếu đề xuất điều chỉnh dự án đầu tư đưa dự án vào diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư bắt buộc phải hoàn thành thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư. 8. Chính phủ chịu trách nhiệm quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.Khi nào phải thực hiện điều chỉnh GCNĐKĐT?2.2. Các trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung GCNĐKĐTCụ thể, Luật Đầu tư 2020 cho phép nhà đầu tư được thay đổi một số nội dung sau (miễn sao phù hợp pháp luật):Thay đổi mục tiêu đầu tư (chuyển đổi mục tiêu đã phê duyệt). Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư (bán, tặng, góp vốn…). Sáp nhập hoặc chia, tách dự án đầu tư (hợp nhất nhiều dự án thành một hoặc tách riêng). Sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án để góp vốn thành lập doanh nghiệp, liên doanh, hợp tác kinh doanh. Thay đổi quy mô vốn, diện tích đất, địa điểm (nếu vượt ngưỡng nhất định). Kéo dài tiến độ, thay đổi tiến độ thực hiện, điều chỉnh thời hạn hoạt động (nhưng phải tuân thủ giới hạn quy định về gia hạn). Thay đổi công nghệ, thay đổi nhà đầu tư (trong trường hợp được chấp thuận chủ trương đầu tư). Khi một trong các thay đổi nêu trên (hoặc các nội dung khác thuộc thẩm quyền điều chỉnh GCNĐKĐT) dẫn đến việc “làm thay đổi nội dung GCNĐKĐT”, nhà đầu tư ngay lập tức phải nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh GCNĐKĐT đến Cơ quan đăng ký đầu tư.3. Điều chỉnh GCNĐKĐT trực tuyếnThời đại công nghệ 4.0 thúc đẩy hành chính công điện tử, giúp rút ngắn thời gian, chi phí đi lại cho nhà đầu tư. 3.1 hình thức nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh GCNĐKĐT trực tuyến.Hình thức nộp hồ sơ:Bản giấy: Theo quy định tại Điều 36, Điều 47. Hồ sơ điện tử: Nộp qua “Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư” (https://dautuquocte.gov.vn hoặc cổng tương tự). Yêu cầu hồ sơ trực tuyến:Định dạng văn bản điện tử (PDF, DOC). Tên tệp phải phù hợp với loại giấy tờ (ví dụ: “01_VanDeNghi_DTGCN.pdf”, “02_GCNQSDD.pdf”). Thông tin trên hệ thống phải trùng khớp với hồ sơ bản giấy. Chữ ký số:Nếu sử dụng chữ ký số: ký số toàn bộ hồ sơ, giá trị pháp lý tương đương bản giấy. Nếu không có chữ ký số: upload bản scan kèm chữ ký tay, đồng thời chuẩn bị hồ sơ bản giấy để Cơ quan đăng ký đối chiếu khi cần. Trường hợp ủy quyền: Đính kèm “Giấy tờ ủy quyền” và giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền. 3.2 Quy trình nộp hồ sơ trực tuyếnChuẩn bị hồ sơ điện tử:Scan/soạn thảo: Văn bản đề nghị điều chỉnh + tài liệu chứng minh nội dung thay đổi; Đặt tên file rõ ràng, theo quy định. Đăng nhập hệ thống:Truy cập Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư; Đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản; Chọn “Đề nghị điều chỉnh GCNĐKĐT”; Điền thông tin: Số GCN, ngày cấp, cơ quan cấp; loại điều chỉnh; lý do; đính kèm file. Xác thực và nộp hồ sơ:Ký số (nếu có chữ ký số) hoặc thiết lập “Không sử dụng chữ ký số” (upload scan bản giấy có chữ ký tay); Nhấn “Nộp hồ sơ”; hệ thống cấp mã hồ sơ và thông báo thời hạn (03 hoặc 10 ngày làm việc). Theo dõi & nhận kết quả:Nếu hồ sơ hợp lệ: Nhận GCNĐKĐT chỉnh sửa (file PDF có mã xác thực); Nếu hồ sơ thiếu: Hệ thống gửi thông báo yêu cầu bổ sung; nhà đầu tư bổ sung qua hệ thống, thời gian xử lý tái khởi động từ lúc nhận đủ hồ sơ bổ sung. 3.3. Ưu điểm nộp trực tuyếnTiết kiệm thời gian: Không xếp hàng, không di chuyển nhiều lần. Minh bạch, dễ tra cứu: Tra cứu trạng thái hồ sơ, lịch sử điều chỉnh nhanh chóng. Giảm rủi ro thất lạc: Tài liệu upload, ký số, có mã xác thực. Kết nối với Luật doanh nghiệp 2020: Đơn giản hóa thủ tục khi dự án góp vốn thành lập doanh nghiệp. Tiết kiệm chi phí: Giảm chi phí in ấn, photocopy, di chuyển.Khi doanh nghiệp cần thay đổi GCNĐKĐT liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất để góp vốn thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2020, việc nộp thủ tục điện tử cũng giúp đồng bộ liền mạch giữa thủ tục đầu tư và đăng ký thành lập/cập nhật thông tin doanh nghiệp.4. Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưNội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưGCNĐKĐT ghi nhận các nội dung chính sau đây:Tên dự án đầu tư. Nhà đầu tư (tên, loại hình). Mã số dự án đầu tư. Địa điểm thực hiện dự án, diện tích đất sử dụng. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư. Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư, vốn huy động). Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chính của dự án, nếu dự án có nhiều giai đoạn thì ghi tiến độ từng giai đoạn. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có). Các điều kiện đối với nhà đầu tư khi thực hiện dự án (nếu có).5. Kết luậnViệc thực hiện Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đòi hỏi nhà đầu tư phải nắm rõ các quy định tại Luật Đầu tư 2020, Luật doanh nghiệp 2020 (nếu sử dụng đất để góp vốn thành lập doanh nghiệp) và Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Từ việc xác định đúng “khi nào cần điều chỉnh GCNĐKĐT” cho đến thủ tục cụ thể, hồ sơ, thời hạn xử lý, cùng với hình thức nộp trực tuyến ngày càng được hoàn thiện, bài viết này hy vọng đã cung cấp cái nhìn toàn diện, sát thực và chi tiết để Quý nhà đầu tư, doanh nghiệp, cũng như bộ phận pháp chế – hành chính trong các công ty luật có thể áp dụng ngay vào thực tiễn.Câu hỏi pháp lý:1. Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị điều chỉnh GCNĐKĐT, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ dựa vào căn cứ pháp lý, điều kiện gì để phê duyệt?2. Nếu dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và tiến độ đầu tư bị chậm hơn 12 tháng so với quy định ban đầu, nhà đầu tư phải làm thủ tục gì trước khi điều chỉnh GCNĐKĐT?