0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng

Quy Định Lệ Phí Môn Bài: Những Điểm Cần Lưu Ý

 

1/ Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài, còn được gọi là lệ phí môn bài, là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

2/ Đối tượng nào phải đóng thuế môn bài?

Theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối tượng phải đóng thuế môn bài bao gồm:

  • Doanh nghiệp
  • Hợp tác xã, liên hợp tác xã
  • Đơn vị sự nghiệp
  • Tổ chức kinh tế thuộc các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội hay tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế của đơn vị vũ trang nhân dân
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên 
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh

3/ Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm: 

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm ≤ 100 triệu đồng

Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập/ ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 - 31/12) đối với:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành lập trong thời gian miễn lệ phí môn bài của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017) được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử)
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập 

4/ Mức thu lệ phí môn bài 2025

Mức thu lệ phí môn bài 2025 được quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 65/2020/TT-BTC)

Đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

STTCăn cứ thuMức thu
1Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng3.000.000 đồng/ năm
2Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống2.000.000 đồng/ năm
3Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác1.000.00 đồng/ năm

Lưu ý: 

  • Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì dựa vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư. 
  • Nếu tổ chức muốn thay đổi vốn điều lệ hay vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài
  • Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra Việt Nam đồng để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước. 

Đối với cá nhân, hộ gia đình:

STTDoanh thuMức nộp
1Trên 500 triệu đồng/ năm1.000.000 đồng/ năm
2Trên 300 đến 500 triệu đồng/ năm500.000 đồng/ năm
3Trên 100 đến 300 triệu đồng/ năm300.000 đồng/ năm

Lưu ý:

  • Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 06 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 06 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 06 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 06 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

5/ Thời hạn khai, nộp lệ phí môn bài

Hạn nộp thuế môn bài được quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Như vậy, thời hạn nộp thuế môn bài năm 2025 chậm nhất là ngày 30/01/2025

6/ Doanh nghiệp không nộp lệ phí môn bài thì sao?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:

2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;

b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp chậm nộp lệ phí môn bài bị xử phạt với số tiền được tính theo công thức sau đây:

Số tiền chậm nộp = Số tiền thuế môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

Lưu ý: Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

avatar
Phạm Thu Trà
5 ngày trước
Quy Định Lệ Phí Môn Bài: Những Điểm Cần Lưu Ý
 1/ Thuế môn bài là gì?Thuế môn bài, còn được gọi là lệ phí môn bài, là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.2/ Đối tượng nào phải đóng thuế môn bài?Theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối tượng phải đóng thuế môn bài bao gồm:Doanh nghiệpHợp tác xã, liên hợp tác xãĐơn vị sự nghiệpTổ chức kinh tế thuộc các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội hay tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế của đơn vị vũ trang nhân dânTổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanhChi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh3/ Các trường hợp được miễn lệ phí môn bàiĐiều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm ≤ 100 triệu đồngMiễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập/ ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 - 31/12) đối với:Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành lập trong thời gian miễn lệ phí môn bài của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân.Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố địnhDoanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017) được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cáĐiểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử)Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệpQuỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập 4/ Mức thu lệ phí môn bài 2025Mức thu lệ phí môn bài 2025 được quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 65/2020/TT-BTC)Đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:STTCăn cứ thuMức thu1Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng3.000.000 đồng/ năm2Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống2.000.000 đồng/ năm3Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác1.000.00 đồng/ nămLưu ý: Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì dựa vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư. Nếu tổ chức muốn thay đổi vốn điều lệ hay vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bàiTrường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra Việt Nam đồng để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đối với cá nhân, hộ gia đình:STTDoanh thuMức nộp1Trên 500 triệu đồng/ năm1.000.000 đồng/ năm2Trên 300 đến 500 triệu đồng/ năm500.000 đồng/ năm3Trên 100 đến 300 triệu đồng/ năm300.000 đồng/ nămLưu ý:Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chínhDoanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 06 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 06 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 06 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 06 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.5/ Thời hạn khai, nộp lệ phí môn bàiHạn nộp thuế môn bài được quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.Như vậy, thời hạn nộp thuế môn bài năm 2025 chậm nhất là ngày 30/01/20256/ Doanh nghiệp không nộp lệ phí môn bài thì sao?Căn cứ theo khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp chậm nộp lệ phí môn bài bị xử phạt với số tiền được tính theo công thức sau đây:Số tiền chậm nộp = Số tiền thuế môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộpLưu ý: Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.