0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file682ec3564871c-5-Easy-Personal-Finance-Tips-to-Balance-Your-Budget.jpg

Hướng Dẫn Mở Tài Khoản Vay và Trả Nợ Nước Ngoài

Đối với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn từ nước ngoài, việc mở và sử dụng tài khoản vay là một bước bắt buộc và cần tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định pháp luật hiện hành.

Cụ thể, theo Khoản 1, Điều 26 Thông tư 12/2022/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành, tài khoản vay và trả nợ nước ngoài là tài khoản thanh toán được bên đi vay mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Tài khoản này được sử dụng để thực hiện các giao dịch quan trọng như rút vốn, trả nợ, thực hiện hợp đồng phái sinh nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá, cũng như các giao dịch chuyển tiền liên quan đến hoạt động vay, trả nợ và bảo đảm khoản vay từ nước ngoài.

Việc tuân thủ đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt dòng tiền mà còn đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch trong các giao dịch tài chính quốc tế.

1. Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của bên đi vay

1.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Theo Khoản 2, Điều 26 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cần tuân thủ một số quy định cụ thể khi mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài:

  • Khoản vay trung và dài hạn:
    Doanh nghiệp được sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện các giao dịch liên quan đến khoản vay. Trường hợp đồng tiền vay khác với đồng tiền của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, doanh nghiệp có thể mở thêm một tài khoản vay tại cùng ngân hàng. Một tài khoản có thể dùng cho một hoặc nhiều khoản vay, với nội dung giao dịch thu – chi được quy định rõ tại mục 2 bên dưới.
     
  • Khoản vay ngắn hạn:
    Doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp hoặc mở một tài khoản vay riêng biệt để phục vụ cho các khoản vay ngắn hạn. Mỗi khoản vay phải được thực hiện thông qua một ngân hàng duy nhất. Một tài khoản có thể dùng cho nhiều khoản vay ngắn hạn khác nhau, với các nội dung thu – chi tương tự như trên.
     
  • Khoản vay ngắn hạn đến hạn sau 1 năm:
    Nếu khoản vay ngắn hạn còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn một năm kể từ ngày rút vốn và sẽ được trả nợ trong vòng 30 ngày làm việc sau đó, doanh nghiệp vẫn tiếp tục sử dụng tài khoản vay đang có để thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
     
  • Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập:
    Khi doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tham gia chia, tách hoặc sáp nhập và trở thành tổ chức cùng chịu trách nhiệm trả nợ khoản vay, tổ chức này không bắt buộc phải sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện nghĩa vụ trả nợ đó.

1.2. Doanh nghiệp không có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Với các doanh nghiệp không thuộc diện có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, việc mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài vẫn là yêu cầu bắt buộc. Theo đó, doanh nghiệp phải mở tài khoản tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện các giao dịch liên quan đến rút vốn, trả nợ gốc và lãi.

Tương tự như các trường hợp khác, mỗi khoản vay chỉ được thực hiện thông qua một ngân hàng. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể sử dụng một tài khoản để phục vụ nhiều khoản vay khác nhau, với nội dung thu – chi tuân thủ theo quy định tại mục 2 bên dưới.

Hướng Dẫn Mở Tài Khoản Vay và Trả Nợ Nước Ngoài

2. Nội dung thu, chi trên tài khoản vay, trả nợ nước ngoài

2.1. Giao dịch bằng ngoại tệ

Theo Điều 28 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ chỉ được sử dụng cho các giao dịch liên quan trực tiếp đến hoạt động vay vốn và trả nợ nước ngoài. Cụ thể như sau:

Các khoản thu hợp lệ gồm:

  • Nhận tiền giải ngân từ khoản vay nước ngoài.
     
  • Thu ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng trong nước để phục vụ cho việc trả nợ (gốc, lãi) hoặc thanh toán các khoản phí theo thỏa thuận vay.
     
  • Nhận ngoại tệ sau khi chuyển đổi từ tiền giải ngân nếu đồng tiền cho vay khác với đồng tiền sử dụng trong tài khoản.
     
  • Chuyển tiền vào tài khoản từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại ngân hàng trong nước hoặc tại nước ngoài của bên đi vay.
     
  • Thu các khoản lợi nhuận hoặc thanh toán từ giao dịch phái sinh liên quan đến khoản vay.
     
  • Thu lãi phát sinh từ số dư trong tài khoản theo quy định pháp luật hiện hành.

Các khoản chi hợp lệ gồm:

  • Thanh toán gốc và lãi khoản vay nước ngoài.
     
  • Chuyển tiền ra nước ngoài để thanh toán các loại phí theo hợp đồng vay, hoặc nghĩa vụ nhận nợ giữa bên đi vay và bên bảo đảm là người không cư trú.
     
  • Chuyển tiền sang tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của bên đi vay tại ngân hàng trong nước.
     
  • Bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép.
     
  • Chuyển tiền sang tài khoản ngoại tệ của bên đi vay mở tại nước ngoài để thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận vay.
     
  • Mua ngoại tệ để trả nợ nếu đồng tiền trả nợ khác với đồng tiền trên tài khoản vay.
     
  • Thanh toán phí dịch vụ liên quan đến việc quản lý tài khoản và thực hiện các giao dịch chuyển tiền.
     
  • Chi trả các khoản liên quan đến giao dịch phái sinh nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá và lãi suất.

2.2. Giao dịch bằng đồng Việt Nam

Theo quy định tại Điều 29 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được sử dụng cho các giao dịch liên quan trực tiếp đến khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam. Cụ thể như sau:

Các khoản thu hợp lệ gồm:

  • Nhận tiền giải ngân khoản vay nước ngoài khi bên cho vay sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại ngân hàng tại Việt Nam.
     
  • Nhận tiền từ việc bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng trong nước trong trường hợp bên cho vay không sử dụng tài khoản đồng Việt Nam tại Việt Nam để giải ngân.
     
  • Chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của bên đi vay.
     
  • Thu lãi phát sinh từ số dư trong tài khoản theo quy định hiện hành.

Các khoản chi hợp lệ gồm:

  • Chuyển tiền sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của bên cho vay để trả nợ (gốc, lãi) nếu khoản vay được thu hồi qua tài khoản này.
     
  • Mua ngoại tệ để thanh toán nợ vay trong trường hợp bên cho vay không thu hồi nợ bằng đồng Việt Nam.
     
  • Thanh toán khoản nhận nợ giữa bên đi vay và bên bảo đảm theo quy định tại Chương V Thông tư 12/2022/TT-NHNN.
     
  • Chi trả phí bằng đồng Việt Nam, hoặc mua ngoại tệ để thanh toán các loại phí bằng ngoại tệ liên quan đến khoản vay nước ngoài.
     
  • Chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của bên đi vay.
     
  • Trả phí dịch vụ quản lý tài khoản và các giao dịch chuyển tiền qua tài khoản theo quy định của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản.
Tài Khoản Vay và Trả Nợ Nước Ngoài

3. Danh mục biểu mẫu tham khảo

Để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đúng quy định về hoạt động vay và trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh, Thông tư 12/2022/TT-NHNN ban hành kèm theo các biểu mẫu sau:

  1. Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh – Phụ lục 01.
     
  2. Báo cáo tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ an toàn trong hoạt động vay vốn – Phụ lục 02.
     
  3. Văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài – Phụ lục 03.
     
  4. Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh – Phụ lục 04.
     
  5. Báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn không được Chính phủ bảo lãnh – Phụ lục 05.
     
  6. Báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài trung và dài hạn không được Chính phủ bảo lãnh.

Câu hỏi liên quan

1. Doanh nghiệp có bắt buộc phải mở tài khoản riêng cho từng khoản vay nước ngoài không?

Trả lời: Không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể sử dụng một tài khoản vay, trả nợ nước ngoài để thực hiện cho một hoặc nhiều khoản vay, miễn là đảm bảo thực hiện tại một ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản và tuân thủ đúng nội dung thu, chi theo quy định.

2. Có được sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để trả nợ vay nước ngoài không?

Trả lời: Có, trong trường hợp doanh nghiệp là tổ chức có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tài khoản vốn đầu tư trực tiếp có thể được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến khoản vay nước ngoài trung, dài hạn (trừ một số trường hợp đặc biệt quy định riêng).

3. Có thể thực hiện giao dịch bằng đồng Việt Nam cho khoản vay nước ngoài không?

Trả lời: Có thể, nếu khoản vay được giải ngân và hoàn trả bằng đồng Việt Nam. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được sử dụng tài khoản vay, trả nợ bằng đồng Việt Nam để thực hiện các giao dịch cụ thể theo đúng quy định tại Điều 29 Thông tư 12/2022/TT-NHNN.

avatar
Khánh Huyền
199 ngày trước
Hướng Dẫn Mở Tài Khoản Vay và Trả Nợ Nước Ngoài
Đối với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn từ nước ngoài, việc mở và sử dụng tài khoản vay là một bước bắt buộc và cần tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định pháp luật hiện hành.Cụ thể, theo Khoản 1, Điều 26 Thông tư 12/2022/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành, tài khoản vay và trả nợ nước ngoài là tài khoản thanh toán được bên đi vay mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Tài khoản này được sử dụng để thực hiện các giao dịch quan trọng như rút vốn, trả nợ, thực hiện hợp đồng phái sinh nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá, cũng như các giao dịch chuyển tiền liên quan đến hoạt động vay, trả nợ và bảo đảm khoản vay từ nước ngoài.Việc tuân thủ đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt dòng tiền mà còn đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch trong các giao dịch tài chính quốc tế.1. Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của bên đi vay1.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàiTheo Khoản 2, Điều 26 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cần tuân thủ một số quy định cụ thể khi mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài:Khoản vay trung và dài hạn:Doanh nghiệp được sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện các giao dịch liên quan đến khoản vay. Trường hợp đồng tiền vay khác với đồng tiền của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, doanh nghiệp có thể mở thêm một tài khoản vay tại cùng ngân hàng. Một tài khoản có thể dùng cho một hoặc nhiều khoản vay, với nội dung giao dịch thu – chi được quy định rõ tại mục 2 bên dưới. Khoản vay ngắn hạn:Doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp hoặc mở một tài khoản vay riêng biệt để phục vụ cho các khoản vay ngắn hạn. Mỗi khoản vay phải được thực hiện thông qua một ngân hàng duy nhất. Một tài khoản có thể dùng cho nhiều khoản vay ngắn hạn khác nhau, với các nội dung thu – chi tương tự như trên. Khoản vay ngắn hạn đến hạn sau 1 năm:Nếu khoản vay ngắn hạn còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn một năm kể từ ngày rút vốn và sẽ được trả nợ trong vòng 30 ngày làm việc sau đó, doanh nghiệp vẫn tiếp tục sử dụng tài khoản vay đang có để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập:Khi doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tham gia chia, tách hoặc sáp nhập và trở thành tổ chức cùng chịu trách nhiệm trả nợ khoản vay, tổ chức này không bắt buộc phải sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện nghĩa vụ trả nợ đó.1.2. Doanh nghiệp không có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàiVới các doanh nghiệp không thuộc diện có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, việc mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài vẫn là yêu cầu bắt buộc. Theo đó, doanh nghiệp phải mở tài khoản tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện các giao dịch liên quan đến rút vốn, trả nợ gốc và lãi.Tương tự như các trường hợp khác, mỗi khoản vay chỉ được thực hiện thông qua một ngân hàng. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể sử dụng một tài khoản để phục vụ nhiều khoản vay khác nhau, với nội dung thu – chi tuân thủ theo quy định tại mục 2 bên dưới.Hướng Dẫn Mở Tài Khoản Vay và Trả Nợ Nước Ngoài2. Nội dung thu, chi trên tài khoản vay, trả nợ nước ngoài2.1. Giao dịch bằng ngoại tệTheo Điều 28 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ chỉ được sử dụng cho các giao dịch liên quan trực tiếp đến hoạt động vay vốn và trả nợ nước ngoài. Cụ thể như sau:Các khoản thu hợp lệ gồm:Nhận tiền giải ngân từ khoản vay nước ngoài. Thu ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng trong nước để phục vụ cho việc trả nợ (gốc, lãi) hoặc thanh toán các khoản phí theo thỏa thuận vay. Nhận ngoại tệ sau khi chuyển đổi từ tiền giải ngân nếu đồng tiền cho vay khác với đồng tiền sử dụng trong tài khoản. Chuyển tiền vào tài khoản từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại ngân hàng trong nước hoặc tại nước ngoài của bên đi vay. Thu các khoản lợi nhuận hoặc thanh toán từ giao dịch phái sinh liên quan đến khoản vay. Thu lãi phát sinh từ số dư trong tài khoản theo quy định pháp luật hiện hành.Các khoản chi hợp lệ gồm:Thanh toán gốc và lãi khoản vay nước ngoài. Chuyển tiền ra nước ngoài để thanh toán các loại phí theo hợp đồng vay, hoặc nghĩa vụ nhận nợ giữa bên đi vay và bên bảo đảm là người không cư trú. Chuyển tiền sang tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của bên đi vay tại ngân hàng trong nước. Bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép. Chuyển tiền sang tài khoản ngoại tệ của bên đi vay mở tại nước ngoài để thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận vay. Mua ngoại tệ để trả nợ nếu đồng tiền trả nợ khác với đồng tiền trên tài khoản vay. Thanh toán phí dịch vụ liên quan đến việc quản lý tài khoản và thực hiện các giao dịch chuyển tiền. Chi trả các khoản liên quan đến giao dịch phái sinh nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá và lãi suất.2.2. Giao dịch bằng đồng Việt NamTheo quy định tại Điều 29 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được sử dụng cho các giao dịch liên quan trực tiếp đến khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam. Cụ thể như sau:Các khoản thu hợp lệ gồm:Nhận tiền giải ngân khoản vay nước ngoài khi bên cho vay sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại ngân hàng tại Việt Nam. Nhận tiền từ việc bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng trong nước trong trường hợp bên cho vay không sử dụng tài khoản đồng Việt Nam tại Việt Nam để giải ngân. Chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của bên đi vay. Thu lãi phát sinh từ số dư trong tài khoản theo quy định hiện hành.Các khoản chi hợp lệ gồm:Chuyển tiền sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của bên cho vay để trả nợ (gốc, lãi) nếu khoản vay được thu hồi qua tài khoản này. Mua ngoại tệ để thanh toán nợ vay trong trường hợp bên cho vay không thu hồi nợ bằng đồng Việt Nam. Thanh toán khoản nhận nợ giữa bên đi vay và bên bảo đảm theo quy định tại Chương V Thông tư 12/2022/TT-NHNN. Chi trả phí bằng đồng Việt Nam, hoặc mua ngoại tệ để thanh toán các loại phí bằng ngoại tệ liên quan đến khoản vay nước ngoài. Chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của bên đi vay. Trả phí dịch vụ quản lý tài khoản và các giao dịch chuyển tiền qua tài khoản theo quy định của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản.Tài Khoản Vay và Trả Nợ Nước Ngoài3. Danh mục biểu mẫu tham khảoĐể hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đúng quy định về hoạt động vay và trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh, Thông tư 12/2022/TT-NHNN ban hành kèm theo các biểu mẫu sau:Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh – Phụ lục 01. Báo cáo tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ an toàn trong hoạt động vay vốn – Phụ lục 02. Văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài – Phụ lục 03. Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh – Phụ lục 04. Báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn không được Chính phủ bảo lãnh – Phụ lục 05. Báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài trung và dài hạn không được Chính phủ bảo lãnh.Câu hỏi liên quan1. Doanh nghiệp có bắt buộc phải mở tài khoản riêng cho từng khoản vay nước ngoài không?Trả lời: Không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể sử dụng một tài khoản vay, trả nợ nước ngoài để thực hiện cho một hoặc nhiều khoản vay, miễn là đảm bảo thực hiện tại một ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản và tuân thủ đúng nội dung thu, chi theo quy định.2. Có được sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để trả nợ vay nước ngoài không?Trả lời: Có, trong trường hợp doanh nghiệp là tổ chức có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tài khoản vốn đầu tư trực tiếp có thể được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến khoản vay nước ngoài trung, dài hạn (trừ một số trường hợp đặc biệt quy định riêng).3. Có thể thực hiện giao dịch bằng đồng Việt Nam cho khoản vay nước ngoài không?Trả lời: Có thể, nếu khoản vay được giải ngân và hoàn trả bằng đồng Việt Nam. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được sử dụng tài khoản vay, trả nợ bằng đồng Việt Nam để thực hiện các giao dịch cụ thể theo đúng quy định tại Điều 29 Thông tư 12/2022/TT-NHNN.