0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file609b75daa490c-f06be4d84b98a2c6fb89.jpg.webp

CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

 

CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN

  1. CĂN CỨ PHÁP LÝ:

Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được quốc hội ban hành ngày 17/06/2020;

Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 26/03/202;

Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT của Bộ kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 09/04/2021.

 

  1. CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN:

Theo quy định tại điều 202 Luật doanh nghiệp về vấn đề chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty Cổ phần, như sau:

“2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:

a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;

b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;

d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.

3. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.”

Như vậy Công ty TNHH có thể chuyển đổi sang Công ty Cổ Phần bằng các hình thức như:

  • Huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
  • Bán toàn bộ hoặc một phần cổ phần góp vốn cho một tổ chứ, cá nhân khác;
  • Chuyển đổi mà không cần huy động thêm tổ chức, cá nhân góp vốn, không cần bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
  • Có thể kết hợp 03 hình thức trên.

 

  1. HỒ SƠ, THỦ TỤC CHUYỂN ĐỒI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SANG CÔNG TY CỔ PHẦN:

Theo quy định tại khoản 4 điều 26 nghị định 01/2021/NĐ-CP hồ sơ chuyển đổi đối với Công ty TNHH sang công ty cổ phần. Điều 24 của nghị định này quy định cụ thể về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH một thành viên, bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty khi chuyển đổi sang;
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu về việc chuyển đổi công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần phần vốn góp;
  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
  • Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
  •  Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;

Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký đặt trụ sở chính công ty trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên cơ sở giữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 

avatar
Trịnh Phương Oanh
1320 ngày trước
CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
 CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦNCĂN CỨ PHÁP LÝ:Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được quốc hội ban hành ngày 17/06/2020;Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 26/03/202;Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT của Bộ kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 09/04/2021. CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN:Theo quy định tại điều 202 Luật doanh nghiệp về vấn đề chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty Cổ phần, như sau:“2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.3. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.”Như vậy Công ty TNHH có thể chuyển đổi sang Công ty Cổ Phần bằng các hình thức như:Huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;Bán toàn bộ hoặc một phần cổ phần góp vốn cho một tổ chứ, cá nhân khác;Chuyển đổi mà không cần huy động thêm tổ chức, cá nhân góp vốn, không cần bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;Có thể kết hợp 03 hình thức trên. HỒ SƠ, THỦ TỤC CHUYỂN ĐỒI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SANG CÔNG TY CỔ PHẦN:Theo quy định tại khoản 4 điều 26 nghị định 01/2021/NĐ-CP hồ sơ chuyển đổi đối với Công ty TNHH sang công ty cổ phần. Điều 24 của nghị định này quy định cụ thể về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH một thành viên, bao gồm:Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;Điều lệ công ty khi chuyển đổi sang;Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu về việc chuyển đổi công ty;Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần phần vốn góp;Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký đặt trụ sở chính công ty trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên cơ sở giữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.