0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file60876be34052d-do-tuoi-nghi-huu-16061889268751264363204-crop-16061890921241022740229.jpg.webp

Cách tính tuổi nghỉ hưu năm 2021

cách tính tuổi nghỉ hưu

Cách tính tuổi nghỉ hưu năm 2021

Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động được điều chỉnh tăng. Thế nhưng không phải ai cũng biết chính xác mình nghỉ hưu vào năm bao nhiêu tuổi. Legalzone xin cung cấp cho các bạn những thông tin Cách tính tuổi nghỉ hưu theo quy định mới nhất hiện nay như sau:

Độ tuổi nghỉ hưu theo quy định

Thay đổi quan trọng nhất, ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới đông đảo người lao động của Bộ luật Lao động 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021) chính là tăng tuổi nghỉ hưu.

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi:

  • Đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028
  • Đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là

  • Đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam
  • Đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ;

Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Tham khảo bài viết: Nghỉ hưu trước tuổi: Điều kiện, mức lương, hồ sơ thủ tục về hưu sớm

4 trường hợp được nghỉ hưu sớm từ 01/1/2021

cách tính tuổi nghỉ hưu

Khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP chỉ rõ các trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường. Cụ thể:

Trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn

Người lao động thuộc một trong 04 trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn. Nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thông thường. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

1. Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành.

2. Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/1/2021;

3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

4. Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/1/2021) từ đủ 15 năm trở lên.

Các trường hợp nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động

1. Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường quy định tại Điều 4 của Nghị định này.

2. Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động nghỉ hưu ở tuổi cao hơn thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Một số lưu ý cụ thể

Đối với lao động nam sinh tháng 12 năm 1960 và lao động nữ sinh tháng 12 năm 1965 làm việc trong điều kiện lao động bình thường thì thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày 31/12/2020, thời điểm hưởng lương hưu là bắt đầu ngày 01/1/2021.

Mốc tuổi để tính số năm nghỉ hưu trước tuổi làm cơ sở tính giảm tỷ lệ hưởng lương hưu quy định tại khoản 3 Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP.

Bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường

Lao động namLao động nữ
Năm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưuNăm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu
202160 tuổi 03 tháng202155 tuổi 04 tháng
202260 tuổi 06 tháng202255 tuổi 08 tháng
202360 tuổi 09 tháng202356 tuổi
202461 tuổi202456 tuổi 04 tháng
202561 tuổi 03 tháng202556 tuổi 08 tháng
202661 tuổi 06 tháng202657 tuổi
202761 tuổi 09 tháng202757 tuổi 04 tháng
Từ năm 2028 trở đi62 tuổi202857 tuổi 08 tháng
  202958 tuổi
  203058 tuổi 04 tháng
  203158 tuổi 08 tháng
  203259 tuổi
  203359 tuổi 04 tháng
  203459 tuổi 08 tháng
  Từ năm 2035 trở đi60 tuổi

Trên đây chỉ là cách tính tuổi nghỉ hưu từ 2021 trong trường hợp người lao động làm việc trong điều kiện làm việc bình thường. Trong một số trường hợp khác, người lao động sẽ được nghỉ hưu sớm hơn hoặc muộn hơn, theo khoản 3 và khoản 4 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và sử dụng dịch vụ

avatar
Đỗ Thị Khánh Ly
1363 ngày trước
Cách tính tuổi nghỉ hưu năm 2021
Cách tính tuổi nghỉ hưu năm 2021Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động được điều chỉnh tăng. Thế nhưng không phải ai cũng biết chính xác mình nghỉ hưu vào năm bao nhiêu tuổi. Legalzone xin cung cấp cho các bạn những thông tin Cách tính tuổi nghỉ hưu theo quy định mới nhất hiện nay như sau:Độ tuổi nghỉ hưu theo quy địnhThay đổi quan trọng nhất, ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới đông đảo người lao động của Bộ luật Lao động 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021) chính là tăng tuổi nghỉ hưu.Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi:Đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028Đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường làĐủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động namĐủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ;Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.Tham khảo bài viết: Nghỉ hưu trước tuổi: Điều kiện, mức lương, hồ sơ thủ tục về hưu sớm4 trường hợp được nghỉ hưu sớm từ 01/1/2021Khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP chỉ rõ các trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường. Cụ thể:Trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơnNgười lao động thuộc một trong 04 trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn. Nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thông thường. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:1. Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành.2. Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/1/2021;3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;4. Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/1/2021) từ đủ 15 năm trở lên.Các trường hợp nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động1. Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường quy định tại Điều 4 của Nghị định này.2. Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động nghỉ hưu ở tuổi cao hơn thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.Một số lưu ý cụ thểĐối với lao động nam sinh tháng 12 năm 1960 và lao động nữ sinh tháng 12 năm 1965 làm việc trong điều kiện lao động bình thường thì thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày 31/12/2020, thời điểm hưởng lương hưu là bắt đầu ngày 01/1/2021.Mốc tuổi để tính số năm nghỉ hưu trước tuổi làm cơ sở tính giảm tỷ lệ hưởng lương hưu quy định tại khoản 3 Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP.Bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thườngLao động namLao động nữNăm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưuNăm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu202160 tuổi 03 tháng202155 tuổi 04 tháng202260 tuổi 06 tháng202255 tuổi 08 tháng202360 tuổi 09 tháng202356 tuổi202461 tuổi202456 tuổi 04 tháng202561 tuổi 03 tháng202556 tuổi 08 tháng202661 tuổi 06 tháng202657 tuổi202761 tuổi 09 tháng202757 tuổi 04 thángTừ năm 2028 trở đi62 tuổi202857 tuổi 08 tháng  202958 tuổi  203058 tuổi 04 tháng  203158 tuổi 08 tháng  203259 tuổi  203359 tuổi 04 tháng  203459 tuổi 08 tháng  Từ năm 2035 trở đi60 tuổiTrên đây chỉ là cách tính tuổi nghỉ hưu từ 2021 trong trường hợp người lao động làm việc trong điều kiện làm việc bình thường. Trong một số trường hợp khác, người lao động sẽ được nghỉ hưu sớm hơn hoặc muộn hơn, theo khoản 3 và khoản 4 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và sử dụng dịch vụ