0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file609ba0ba069be-16.jpg.webp

Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

Hiện nay, nhu cầu sử dụng đất của người dân ngày càng gia tăng bởi số lượng dân sư có xu hướng tăng dần. Do đó, để sử dụng đất đúng mục đích theo quy định pháp luật thì bắt buộc người sử dụng phải thực hiện việc đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Vậy, hồ sơ chuyển đổi đúng luật hiện hành như thế nào? Dưới đây, Legalzone chúng tôi chia sẻ và cung cấp thông tin đầy đủ về vấn đề này. Mời Quý khách hàng cùng tìm hiểu.

Xem thêm: Tư vấn luật đất đai

Căn cứ pháp lý:

– Luật đất đai 2013 do Quốc hội ban hành số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013.

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014.

– Nghị định 45/2014/NĐ-CP nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014.

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Quy định pháp luật về chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

Căn cứ Điều 57 Luật đất đai 2013 như sau:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Nghĩa vụ tài chính

Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”

Theo đó, trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đồng thời, chủ thể thực hiện phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất phi nông nghiệp (loại đất sau chuyển đổi).

Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

Bước 1:

Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh).

Bước 2:

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3:

Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 4:

Trả kết quả

Thời hạn giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất:

không quá 15 ngày.

Trên đây là những thông tin về hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp chuẩn xác nhất, hy vọng đây là thông tin hữu ích cho Quý khách hàng. Nếu có khó khăn, vướng mắc về vấn đề chuyển đổi hay các vấn đề pháp lý về đất đai có liên quan. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và sử dụng dịch vụ

avatar
Lê Tún Anh
1081 ngày trước
Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
Hiện nay, nhu cầu sử dụng đất của người dân ngày càng gia tăng bởi số lượng dân sư có xu hướng tăng dần. Do đó, để sử dụng đất đúng mục đích theo quy định pháp luật thì bắt buộc người sử dụng phải thực hiện việc đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Vậy, hồ sơ chuyển đổi đúng luật hiện hành như thế nào? Dưới đây, Legalzone chúng tôi chia sẻ và cung cấp thông tin đầy đủ về vấn đề này. Mời Quý khách hàng cùng tìm hiểu.Xem thêm: Tư vấn luật đất đaiCăn cứ pháp lý:– Luật đất đai 2013 do Quốc hội ban hành số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013.– Nghị định 43/2014/NĐ-CP nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014.– Nghị định 45/2014/NĐ-CP nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014.Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệpCăn cứ tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.Quy định pháp luật về chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.Căn cứ Điều 57 Luật đất đai 2013 như sau:“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.2. Nghĩa vụ tài chínhKhi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”Theo đó, trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đồng thời, chủ thể thực hiện phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất phi nông nghiệp (loại đất sau chuyển đổi).Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:Bước 1:Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh).Bước 2:Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.Bước 3:Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.Bước 4:Trả kết quảThời hạn giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất:không quá 15 ngày.Trên đây là những thông tin về hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp chuẩn xác nhất, hy vọng đây là thông tin hữu ích cho Quý khách hàng. Nếu có khó khăn, vướng mắc về vấn đề chuyển đổi hay các vấn đề pháp lý về đất đai có liên quan. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và sử dụng dịch vụ