0888889366
timeline_post_file608784dcb29ab-tu-van-dieu-kien-nhan-con-nuoi-tai-Nghe-An21.jpg.webp

Nhận con nuôi người nước ngoài

Trẻ em là một đối tượng rất nhạy cảm, và dễ tổn thương. Vì thế xã hội luôn mong muốn có thể gửi gắm những đứa trẻ đến với những nơi có điều kiện tốt nên những quy định về nhận con nuôi người nước ngoài khá chặt chẽ.

Đặc biệt là đối với người nước ngoài tới Việt Nam nhận con nuôi. Với với mong muốn hỗ trợ dịch vụ tốt nhất cho cá nhân, tổ chức trong nước cũng như quốc tế, Legalzone hướng dẫn chi tiết thủ tục người nước ngoài nhận nuôi con nuôi tại Việt Nam qua bài viết dưới đây

Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

Theo quy định tại Điều 28 Luật nuôi con nuôi thì các trường hợp nhận con nuôi người nước ngoài bao gồm:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây:

Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;

Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;

Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;

Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;

Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.

Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.

Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.

Các trường hợp Công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi

Các trường hợp nhận con nuôi người nước ngoài mà người nhận nuôi là công dân Việt Nam:

Công dân Việt Nam nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi phải lập hồ sơ theo quy định tại Điều 17 của Luật này gửi Bộ Tư pháp.

Bộ Tư pháp xem xét, cấp giấy xác nhận người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu Sở Tư pháp nơi người đó thường trú xác minh thì thời hạn có thể kéo dài, nhưng không quá 60 ngày.

Sau khi hoàn tất các thủ tục nhận con nuôi người nước ngoài, công dân Việt Nam có trách nhiệm làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú.

Thủ tục người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận nuôi con nuôi

Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi trực tiếp tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú

Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ của người nhận con nuôi: 

Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)

Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)

Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)

Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).

Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);

Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp

(trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

Giấy khai sinh;

Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;

Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích;

quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

Thời hạn giải quyết: 35 ngày

Lệ phí (nếu có): 400.000đ 

– Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi;

Cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa;

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Yêu cầu khi cá nhân muốn nhận con nuôi người nước ngoài

Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

Có tư cách đạo đức tốt.

Các trường hợp không được nhận con nuôi

Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

Đang chấp hành quyết định xử lư hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

Đang chấp hành hình phạt tù;

Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình;

dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

Trình tự thủ tục công dân Việt Nam nhận con nuôi người nước ngoài

Legalzone giới thiệu thủ tục nhận con nuôi hợp pháp

Bước 1: Công dân Việt Nam nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi nộp hồ sơ gửi Bộ Tư pháp

Hồ sơ của người nhận nhận con nuôi người nước ngoài bao gồm:

Đơn xin nhận con nuôi;

Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

Phiếu lý lịch tư pháp; (được cấp chưa quá 06 tháng)

Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; (được cấp chưa quá 06 tháng)

Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làmcon nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làmcon nuôi. (được cấp chưa quá 06 tháng)

 Bước 2: Bộ Tư pháp xem xét, cấp giấy xác nhận có đủ điều kiện nhận con nuôi người nước ngoài, thời hạn giải quyết: 30 ngày (nếu cần xác minh có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày)

– Bước 3: Người nhận con nuôi làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi  tại Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú.

 Ngoài ra, chị của bạn cần đáp ứng  điều kiện để công dân Việt Nam ở trong nước nhận nuôi trẻ em nước ngoài theo quy định tại  điều 14 Luật nuôi con nuôi

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

Trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

– Có tư cách đạo đức tốt.

– Không thuộc các trường hợp không được nhận con nuôi:

+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

+ Đang chấp hành hình phạt tù;

+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;

Ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

Trên đây là một số thông tin về vấn đề nhận con nuôi người nước ngoài. Hãy liên hệ với chúng tôi khi bạn cần hỗ trợ

Nguyễn Thị Tố Uyên
1066 ngày trước
Nhận con nuôi người nước ngoài
Trẻ em là một đối tượng rất nhạy cảm, và dễ tổn thương. Vì thế xã hội luôn mong muốn có thể gửi gắm những đứa trẻ đến với những nơi có điều kiện tốt nên những quy định về nhận con nuôi người nước ngoài khá chặt chẽ.Đặc biệt là đối với người nước ngoài tới Việt Nam nhận con nuôi. Với với mong muốn hỗ trợ dịch vụ tốt nhất cho cá nhân, tổ chức trong nước cũng như quốc tế, Legalzone hướng dẫn chi tiết thủ tục người nước ngoài nhận nuôi con nuôi tại Việt Nam qua bài viết dưới đâyCác trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoàiTheo quy định tại Điều 28 Luật nuôi con nuôi thì các trường hợp nhận con nuôi người nước ngoài bao gồm:Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây:Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.Các trường hợp Công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôiCác trường hợp nhận con nuôi người nước ngoài mà người nhận nuôi là công dân Việt Nam:Công dân Việt Nam nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi phải lập hồ sơ theo quy định tại Điều 17 của Luật này gửi Bộ Tư pháp.Bộ Tư pháp xem xét, cấp giấy xác nhận người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu Sở Tư pháp nơi người đó thường trú xác minh thì thời hạn có thể kéo dài, nhưng không quá 60 ngày.Sau khi hoàn tất các thủ tục nhận con nuôi người nước ngoài, công dân Việt Nam có trách nhiệm làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú.Thủ tục người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận nuôi con nuôiNgười nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi trực tiếp tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trúThành phần hồ sơ:Hồ sơ của người nhận con nuôi: Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp(trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).Số lượng hồ sơ: 01 bộHồ sơ của người được nhận làm con nuôi:Giấy khai sinh;Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích;quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.Số lượng hồ sơ: 01 bộ;Thời hạn giải quyết: 35 ngàyLệ phí (nếu có): 400.000đ – Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi;Cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa;Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):Yêu cầu khi cá nhân muốn nhận con nuôi người nước ngoàiCó năng lực hành vi dân sự đầy đủ;Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;Có tư cách đạo đức tốt.Các trường hợp không được nhận con nuôiĐang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;Đang chấp hành quyết định xử lư hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;Đang chấp hành hình phạt tù;Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình;dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.Trình tự thủ tục công dân Việt Nam nhận con nuôi người nước ngoàiLegalzone giới thiệu thủ tục nhận con nuôi hợp phápBước 1: Công dân Việt Nam nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi nộp hồ sơ gửi Bộ Tư phápHồ sơ của người nhận nhận con nuôi người nước ngoài bao gồm:Đơn xin nhận con nuôi;Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;Phiếu lý lịch tư pháp; (được cấp chưa quá 06 tháng)Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; (được cấp chưa quá 06 tháng)Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làmcon nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làmcon nuôi. (được cấp chưa quá 06 tháng)– Bước 2: Bộ Tư pháp xem xét, cấp giấy xác nhận có đủ điều kiện nhận con nuôi người nước ngoài, thời hạn giải quyết: 30 ngày (nếu cần xác minh có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày)– Bước 3: Người nhận con nuôi làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi  tại Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú. Ngoài ra, chị của bạn cần đáp ứng  điều kiện để công dân Việt Nam ở trong nước nhận nuôi trẻ em nước ngoài theo quy định tại  điều 14 Luật nuôi con nuôi– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;– Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;Trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;– Có tư cách đạo đức tốt.– Không thuộc các trường hợp không được nhận con nuôi:+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;+ Đang chấp hành hình phạt tù;+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;Ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.Trên đây là một số thông tin về vấn đề nhận con nuôi người nước ngoài. Hãy liên hệ với chúng tôi khi bạn cần hỗ trợ