Nhận nuôi con nuôi đích danh đối với người nước ngoài
Thủ tục nhận con nuôi đích danh đối với người nước ngoài
I. Tóm tắt:
- Bác người Việt Nam đã định cư ở Newzealand;
- Năm 2021, người cháu ruột 20 tuổi đang sinh sống cùng bố mẹ tại Việt Nam;
- Người bác và người mẹ là 2 anh em ruột;
- Nay, người bác muốn nhận con nuôi đích danh người cháu 20 tuổi.
II. Cơ sở pháp lý:
1. Luật nuôi con nuôi 2010:
- Điều 28.Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây: b). Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
- Điều 30. Hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ, tài liệu:
Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi, hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hoá lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Điều 31. Hồ sơ của người nhận con nuôi: 3). Hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ và nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú; trường hợp nhận con nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này thì người nhận con nuôi có thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp.
2. Nghị định 19/2011/NĐ-CP:
- Điều 2: Đối với việc nuôi con nuôi nước ngoài, thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi quyết định cho người đó làm con nuôi.
Sở Tư pháp thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi nước ngoài sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Điều 17: Trường hợp nhận con nuôi đích danh, thì người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
III. Hồ sơ:
1. Hồ sơ nộp tại trụ sở của Cục con nuôi thuộc Bộ Tư Pháp (04 bộ)
STT | Loại văn bản | Văn bản | Tình trạng | Ghi chú |
1 | Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi | Theo mẫu do Trụ sở của cơ quan đại diện Việt Nam tại NewzeaLand cấp | Bản chính | Dán ảnh 4x6 chụp không quá 6 tháng |
2 | Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam | Hộ chiếu, Visa | Bản sao | |
3 | Giấy thỏa nhận về việc cho và nhận con nuôi | Theo mẫu do Trụ sở của cơ quan đại diện Việt Nam tại NewzeaLand cấp | Bản chính | Nếu người được nhận nuôi trên 9 tuổi thì phải có ý kiến của người đó trong Giấy thỏa thuận |
4 | Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam | Bản chính | Do cơ quan có thẩm quyền nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp | |
5 | Văn bản xác nhận sức khỏe | -Giấy khám sức khỏe | Bản chính | Do cơ quan có thẩm quyền nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp |
6 | Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản | -Giấy xác nhập thu nhập; -Bảng lương; Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng; -Đăng ký kinh doanh; -Hóa đơn tiền điện nước; Sổ tiết kiệm;……….
| Bản chính | Do cơ quan có thẩm quyền nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp |
7 | Phiếu lý lịch tư pháp | -Phiếu pháp lý tư pháp số 1; | Bản chính | Do cơ quan có thẩm quyền nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp |
8 | Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân | -Giấy đăng ký kết hôn. -Bản án, quyết định của Tòa án về ly hôn;…. | Bản sao có chứng thực | Do cơ quan có thẩm quyền nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp |
9 | Tài liệu chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột với người được nhận làm con nuôi đích danh | -Giấy xác nhận quan hệ; -Sổ hộ khẩu; -Giấy khai sinh; | Bản chính | |
10 | Văn bản ủy quyền | -Giấy ủy quyền cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ | Bản chính | Người nhận nuôi không thể trực tiếp nộp tại Cục con nuôi thuộc Bộ Tư Pháp |
***Các văn bản được cấp chưa quá 12 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ tại Việt Nam.
2. Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi ( hồ sơ 4 bản ) gồm:
STT | Loại văn bản | Văn bản | Tình trạng | Ghi chú |
1 | Giấy khai sinh | Bản sao chứng thực | ||
2 | Giấy khám sức khỏe | Bản chính | Do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp. | |
3 | Hộ khẩu | Hộ khẩu; Giấy đăng ký tạm trú của cha, mẹ hoặc người giám hộ | Bản sao chứng thực | |
4 | Ảnh người được nhận con nuôi | Ảnh toàn thân, nhìn thẳng | 2 ảnh (10x15cm) | Chụp không quá 6 tháng |
IV. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân làm đơn xin nhận trẻ em làm con nuôi (theo mẫu); xin Giấy phép/Giấy xác nhận đủ điều kiện nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp; xin Giấy khám sức khoẻ; xin Giấy tờ xác nhận thu nhập; Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội của người xin nhận con nuôi, xin cấp LLTP.
- Bước 2: Cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền chứng thực sao y Hộ chiếu, Visa, Giấy chứng nhận kết hôn.
- Bước 3: Lập hồ sơ trẻ em: Bản sao Giấy khai sinh của trẻ em làm con nuôi, Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi, Giấy khám sức khoẻ của trẻ em, 02 ảnh của trẻ em (10x15 cm); Trẻ em đang sống tại gia đình, phải có bản sao hộ khẩu hoặc Giấy đăng ký tạm trú của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Bước 4: Người xin nhận con nuôi hoặc văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam được ủy quyền đến Cục con nuôi nộp hồ sơ và phí.
- Bước 5: Cục con nuôi cho ý kiến để Sở Tư pháp hướng dẫn lập hồ sơ trẻ em như nêu ở bước 3 và Cơ sở nuôi dưỡng hoặc gia đình hoàn tất 04 bộ hồ sơ của trẻ em nộp cho Sở Tư pháp.
- Bước 6: Nộp toàn bộ hồ sơ của bên nhận, hồ sơ trẻ em và lệ phí tại Sở Tư pháp.
- Bước 7: Bên nhận và bên giao con nuôi đến Sở Tư pháp để tổ chức lễ giao nhận con nuôi và ký vào Sổ đăng ký nhận con nuôi tại Sở Tư pháp (Sau khi UBND tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp sau khi Cục con nuôi đồng ý hồ sơ của bên nhận và bên con nuôi
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Bản chính: Đơn; Giấy phép/Giấy xác nhận đủ điều kiện nhận con nuôi; Giấy khám sức khoẻ; Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội, Giấy xác nhận thu nhập; PLLTP; Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi; 02 ảnh của trẻ em (10 x 15 cm); Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng (trẻ em đang ở cơ sở nuôi dưỡng). Nếu trẻ em đang sống tại gia đình, phải có bản sao hộ khẩu hoặc Giấy đăng ký tạm trú của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
+ Bản sao: Giấy khai sinh của trẻ em, Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), Hộ chiếu, Visa, sổ hộ khẩu hoặc Giấy đăng ký tạm trú của cha, mẹ, Giấy đăng ký tạm trú của người giám hộ.
- Số lượng hồ sơ:
+ Người nhận nuôi con nuôi: 02 bộ
+ Con nuôi: 04 bộ