×
0888889366
Hà Vân
Tìm kiếm công ty Luật/ Doanh nghiệp
Người theo dõi
0 người
Xem tất cả
Đang theo dõi
0 người
Xem tất cả
Hà Vân
452 ngày trước
Theo dõi
Cách thức để người dân có thể nộp hồ sơ rút BHXH 1 lầnCăn cứ theo nội dụng Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, các phương thức nộp hồ sơ bao gồm:- Qua dịch vụ bưu chính công ích;- Trực tiếp tại cơ quan BHXH;- Qua giao dịch điện tử.Như vậy, người dân có thể nộp hồ sơ rút bảo hiểm xã hội 1 lần 2023 thông qua những phương thức trên.Thủ tục rút bảo hiểm xã hội 1 lần năm 2023 như thế nào?Để thực hiện thủ tục rút bảo hiểm xã hội 1 lần, người lao động cần phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khoản 3 Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 4 Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:- Bản chính Sổ BHXH;- Bản chính Đơn đề nghị;- Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp.+ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.+ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.- Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng thì có thêm:+ Trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được;+ Nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% KNLĐ trở lên của Hội đồng GĐYK thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.- Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.- Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mã sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.(1) Đối với hồ sơ giấyThủ tục rút BHXH 1 lần 2023 như sau:Bước 1. Lập, nộp hồ sơNgười lao động lập 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp cho cơ quan BHXH nơi cư trú.Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.Bước 3. Nhận kết quảNgười lao động nhận kết quả giải quyết, gồm:- Quyết định về việc hưởng BHXH một lần;- Bảng quá trình đóng BHXH;- Tiền trợ cấp.Thời hạn giải quyết: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.(2) Đối với hồ sơ điện tửThủ tục rút BHXH 1 lần 2023 như sau:Bước 1. Lập, nộp hồ sơNgười lao động chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đã được chuyển đổi sang định dạng điện tử và tiến hành nộp tại Cổng dịch vụ công quốc gia theo các bước sau:- Đăng nhập tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia;- Tại thanh tìm kiếm, gõ tìm nội dung “Hưởng bảo hiểm xã hội một lần” và nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào biểu tượng kính lúp ;- Chọn cơ quan BHXH nơi cư trú tại mục "Chọn cơ quan thực hiện" và nhấn "Đồng ý";- Chọn "Nộp trực tuyến";- Tiến hành kê khai thông tin được cung cấp trên Cổng dịch vụ công, thực hiện ký số vào Mẫu số 14A-HSB;- Đăng tải hồ sơ điện tử để nộp trực tiếp trên Cổng Dịch vụ công;- Nhập mã xác nhận và nhấn Nộp hồ sơ.Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.Bước 3. Nhận kết quả- Nếu hồ sơ hợp lệ thì thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả đối với hồ sơ giao dịch điện tử và phản hồi trạng thái xử lý trên Cổng dịch vụ công Quốc gia;- Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ thì gửi thông báo cho người lao động.Cần lưu ý những gì khi thực hiện rút bảo hiểm xã hội 1 lần online?Căn cứ theo nội dung tại Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021 và Quy trình giải quyết hưởng BHXH một lần áp dụng thí điểm xác thực qua chữ ký số được tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động theo Quyết định 422/QĐ-TTg được ban hành kèm theo Quyết định 3612/QĐ-BHXH năm 2022.Người được hưởng BHXH 1 lần khi thực hiện hồ sơ trực tuyến cần lưu ý như sau:- Hồ sơ nộp qua giao dịch điện tử cần chuyển đổi từ định dạng giấy sang định dạng điện tử;- Điều kiện để được rút tiền BHXH trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia bao gồm:+ Đã được cấp sổ BHXH bản điện tử;+ Có tài khoản trên Cổng dịch vụ công Quốc gia và chữ ký số tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động.Như vậy, khi thực hiện các hồ sơ và thủ tục rút tiền trực tuyến thì người hưởng BHXH 1 lần cần lưu ý những nội dung trên.
Hà Vân
452 ngày trước
Theo dõi
Khi nhận ra mối quan hệ hôn nhân của mình không thể tiếp tục kéo dài được nữa, các cặp vợ chồng thường thỏa thuận ly hôn. Dưới đây là tổng hợp những quy định liên quan đến vấn đề này, chi tiết liên hệ 0888889366.1. Thuận tình ly hôn là gì?Thuận tình ly hôn là việc ly hôn khi có sự đồng ý, thỏa thuận của cả hai vợ chồng. Trong đó, định nghĩa ly hôn được nêu tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 (Luật HN&GĐ):Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa ánNhư vậy, căn cứ định nghĩa này, có thể thấy:- Nếu chỉ vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục ly hôn theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương);- Nếu cả hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục thuận tình ly hôn.Đồng thời, Điều 55 Luật HN&GĐ quy định về điều kiện để Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn của hai vợ chồng, cụ thể:- Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn một cách tự nguyện;- Hai bên đã thỏa thuận được về việc chia tài sản, nuôi con, cấp dưỡng con… trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con;- Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.2. Hướng dẫn thủ tục thuận tình ly hôn 20232.1 Thủ tục thuận tình ly hôn gồm những gì?Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 đang có hiệu lực, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn được xác định là việc dân sự. Do đó, để được Tòa án giải quyết thủ tục ly hôn thuận tình thì hai vợ chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ như sau:- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không giữ hoặc không còn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trước đó để cấp bản sao;- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Nếu không có thì thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác;- Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực) nếu có yêu cầu công nhận thoả thuận của vợ chồng về việc phân chia tài sản chung vợ chồng.Đặc biệt, một trong những giấy tờ quan trọng là Đơn xin ly hôn thuận tình. Lưu ý, khi viết đơn xin ly hôn thuận tình, cả hai vợ chồng đều phải ký vào đơn.2.2 Toà án có thẩm quyền giải quyếtBởi việc ly hôn thuận tình do hai vợ chồng cùng đồng ý và thỏa thuận với nhau. Do đó, về nơi nộp hồ sơ hai bên cũng có thể thương lượng và thỏa thuận.Đồng thời, tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được quy định như sau:Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;Do đó, khi thực hiện thủ tục này, hai người có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục. Và Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp huyện (Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015).Lưu ý: Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường bưu điện.2.3 Thủ tục ly hôn thuận tình trong bao lâu?Mặc dù việc ly hôn do hai vợ chồng thuận tình thì thời gian giải quyết sẽ nhanh hơn nếu chỉ có yêu cầu của một bên. Tuy vậy, thủ tục ly hôn thuận tình vẫn phải thực hiện theo đúng quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự.Do đó, thời gian để giải quyết việc ly hôn thuận tình cũng phải trải qua các mốc: Xem xét đơn, nộp tiền lệ phí tạm ứng, Tòa án thông báo thụ lý, chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án ra quyết định công nhận thỏa thuận ly hôn thuận tình…Dù vậy, thời gian này chỉ là con số tương đối vì còn căn cứ vào nhiều yếu tố, tình tiết cụ thể của từng vụ việc và gồm các bước sau đây:Bước 1: Nộp hồ sơVợ chồng cùng ký tên vào mẫu đơn ly hôn thuận tình và nộp cho Toà án cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc chồng theo thoả thuận bằng hình thức trực tiếp hoặc thông qua bưu điện.Bước 2: Phân công Thẩm phánSau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.Bước 3: Nộp lệ phí Toà ánNếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.Bước 4: Chuẩn bị xét đơnTòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian này, Tòa án sẽ phải tiến hành hòa giải theo quy định tại Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hônTrong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.2.4 Lệ phí phải nộpTại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, án phí, lệ phí thuộc lĩnh vực hôn nhân gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Theo đó, với thủ tục thuận tình ly hôn, án phí được quy định như sau:- Không có giá ngạch: 300.000 đồng;- Có giá ngạch: Căn cứ vào giá trị tài sản thì thấp nhất là 300.000 đồng và cao nhất là 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng nếu giá trị tài sản từ 04 tỷ đồng trở lên.Đồng thời, theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự, nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm. Do đó, khi hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì mỗi người phải chịu ½ mức án phí sơ thẩm trừ trường hợp hai người có thỏa thuận khác.
Hà Vân
477 ngày trước
Theo dõi
Hiện nay, việc nhận nuôi con nuôi đã ngày càng trở nên phổ biến. Vì vậy, đáp nhu cầu của các cá nhân, gia đình muốn nhận con nuôi, bài viết này sẽ hướng dẫn các thủ tục để nhận con nuôi trong nước theo quy định pháp luật.1. Nhận con nuôi là gì?Theo quy định của Điều 2 và Điều 3 Luật nuôi con nuôi 2010, nhận con nuôi được giải thích là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi.Việc nuôi con nuôi nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình.Như vậy, khi cá nhân, vợ chồng có nguyện vọng nhận con nuôi và đáp ứng các điều kiện theo quy định thì được phép nhận con nuôi. Cha mẹ nuôi, con nuôi thực hiện nghĩa vụ với nhau theo đúng quy định của pháp luật.2. Đối tượng được nhận làm con nuôiTheo Điều 8 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định, các đối tượng được nhận làm con nuôi gồm:- Trẻ em dưới 16 tuổi- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:+ Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;+ Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.Ngoài ra, Điều 8 Luật Nuôi con nuôi 2010 cũng quy định nguyên tắc nhận nuôi con nuôi: Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.3. Người nhận con nuôi cần điều kiện gì? 3.1 Điều kiện đối với người nhận nuôi con nuôiTheo Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định, người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.+ Có tư cách đạo đức tốt.- Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì chỉ cần đáp ứng các điều kiện:+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;+ Không thuộc các trường hợp không được nhận con nuôi.3.2 Những người không được nhận con nuôiTheo Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định, những người không được nhận con nuôi gồm:+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;+ Đang chấp hành hình phạt tù;+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.4. Việc nhận con nuôi phải được sự đồng ý của ai? Việc nhận con nuôi phải được sự đồng ý theo quy định tại Điều 21 Luật nuôi con nuôi 2010, cụ thể:- Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi;Nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại;Nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ;Trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.- Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc, không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.- Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.5. Trình tự, thủ tục nhận con nuôi5.1 Hồ sơ của người nhận con nuôiTheo Điều 17 Luật nuôi con nuôi 2010, hồ sơ của người nhận con nuôi gồm:- Đơn xin nhận con nuôi;- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;- Phiếu lý lịch tư pháp;- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật nuôi con nuôi 2010.5.2 Hồ sơ của người được nhận nuôi trong nướcTheo Điều 18 Luật nuôi con nuôi 2010, hồ sơ của người được nhận nuôi trong nước gồm:- Giấy khai sinh;- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;- Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi;Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích;Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.5.3 Trình tự thực hiện đăng ký nhận con nuôiBước 1: Nộp hồ sơ đăng ký nhận con nuôi- Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.*Thời hạn giải quyết việc nhận con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan- UBND cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ;- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lập ý kiến của những người liên quan tại mục 4 bài viết này.- Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.Bước 3: Cấp giấy chứng nhận nhận nuôi con nuôi- UBND xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định UBND cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi.- UBND trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi;Ghi vào sổ hộ tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người tại mục 4 bài viết này.- Trường hợp UBND cấp xã từ chối đăng ký, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại mục 4, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do.- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.Ngoài ra, Điều 23 Luật nuôi con nuôi 2010 cũng quy định, 06 tháng/lần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp xã nơi họ thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng.UBND cấp xã nơi cha mẹ nuôi thường trú có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc nuôi con nuôi.