0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64cdd404b7909-Pháp-luật-quy-định-về-cấp-hộ-chiếu-phổ-thông-trong-nước-như-thế-nào.png

Pháp luật quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như thế nào?

Pháp luật quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như thế nào?

Tôi đang quan tâm đến một số vấn đề liên quan đến hộ chiếu và muốn được giải đáp. Cụ thể, ai được cấp hộ chiếu phổ thông theo quy định pháp luật? Luật pháp điều chỉnh việc cấp hộ chiếu phổ thông trong nước ra sao? Đồng thời, tôi cũng muốn biết đối tượng nào có thể nhận hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn?

Đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông?

Căn cứ tại Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông như sau:

“Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này.”

Theo quy định pháp luật, hộ chiếu phổ thông được cấp cho công dân Việt Nam có nhu cầu đi lại nước ngoài. Các đối tượng cụ thể bao gồm: người trưởng thành từ 14 tuổi trở lên, trẻ em dưới 14 tuổi được đưa vào hộ chiếu của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp. Việc cấp hộ chiếu phải tuân theo quy trình và thủ tục do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh quy định và tuân thủ các điều kiện, quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến hộ chiếu phổ thông.

Pháp luật quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như thế nào?

Căn cứ tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như sau:

- Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

- Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

- Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

- Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

+ Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

+ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

+ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

+ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

- Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

- Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.

- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

- Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát

Theo đó, việc cấp hộ chiếu trong nước phải thực hiện theo quy trình và thủ tục cụ thể. Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên có quyền đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông. Cần xuất trình các giấy tờ liên quan như CMND, hộ khẩu và hoàn thành mẫu đơn xin cấp hộ chiếu. Quá trình xét duyệt và cấp hộ chiếu được thực hiện bởi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và tuân theo các quy định về thời gian, phí và điều kiện cấp.

Đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn?

Căn cứ tại Điều 17 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn như sau:

- Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.

- Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu.

- Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.

- Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.

avatar
Nguyễn Diễm Quỳnh
356 ngày trước
Pháp luật quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như thế nào?
Pháp luật quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như thế nào?Tôi đang quan tâm đến một số vấn đề liên quan đến hộ chiếu và muốn được giải đáp. Cụ thể, ai được cấp hộ chiếu phổ thông theo quy định pháp luật? Luật pháp điều chỉnh việc cấp hộ chiếu phổ thông trong nước ra sao? Đồng thời, tôi cũng muốn biết đối tượng nào có thể nhận hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn?Đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông?Căn cứ tại Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông như sau:“Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này.”Theo quy định pháp luật, hộ chiếu phổ thông được cấp cho công dân Việt Nam có nhu cầu đi lại nước ngoài. Các đối tượng cụ thể bao gồm: người trưởng thành từ 14 tuổi trở lên, trẻ em dưới 14 tuổi được đưa vào hộ chiếu của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp. Việc cấp hộ chiếu phải tuân theo quy trình và thủ tục do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh quy định và tuân thủ các điều kiện, quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến hộ chiếu phổ thông.Pháp luật quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như thế nào?Căn cứ tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như sau:- Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.- Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.- Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.- Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:+ Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;+ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;+ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;+ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.- Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.- Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.- Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phátTheo đó, việc cấp hộ chiếu trong nước phải thực hiện theo quy trình và thủ tục cụ thể. Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên có quyền đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông. Cần xuất trình các giấy tờ liên quan như CMND, hộ khẩu và hoàn thành mẫu đơn xin cấp hộ chiếu. Quá trình xét duyệt và cấp hộ chiếu được thực hiện bởi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và tuân theo các quy định về thời gian, phí và điều kiện cấp.Đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn?Căn cứ tại Điều 17 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn như sau:- Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.- Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu.- Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.- Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.