0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64ce63e27271a-ĐÓNG-DẤU.png

CÁCH ĐÓNG DẤU GIÁP LAI ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

Đóng dấu giấp lai là một phần quan trọng trong quy trình hoạt động của nhiều doanh nghiệp và tổ chức. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ quy định của pháp luật, việc đóng dấu giấp lai phải được thực hiện đúng cách và theo đúng quy định. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách đóng dấu giấp lai đúng quy định pháp luật, giúp đảm bảo tính pháp lý và tuân thủ của các hồ sơ và giao dịch mà tổ chức hoặc doanh nghiệp thực hiện. Để biết thêm chi tiết về thủ tục pháp luật liên quan, bạn có thể xem tại Thủ tục pháp luật.

1. Dấu giáp lai là gì?

Hiện nay, trong các văn bản pháp luật hiện hành không có định nghĩa cụ thể về dấu giáp lai. Tuy nhiên, ta có thể hiểu dấu giáp lai như sau: Đây là một con dấu được đặt vào lề phải của tài liệu gồm hai tờ trở lên, nhằm đảm bảo tính xác thực của từng tờ văn bản và ngăn chặn sự thay đổi nội dung hoặc sai lệch thông tin. Mục đích của việc đóng dấu giáp lai là để bảo vệ tính toàn vẹn và uy tín của tài liệu, đồng thời đảm bảo sự chính xác và đáng tin cậy trong việc truyền đạt thông tin.

2. Hướng dẫn đóng dấu giáp lai đúng quy định

Khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về sử dụng con dấu như sau:

"Điều 33. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật

1. Sử dụng con dấu

a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.

b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.

d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.

đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản."

Như vậy, để đóng dấu giáp lai, ta phải tuân theo các quy định sau:

- Dấu giáp lai cần được đặt ở vị trí giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản và che phủ một phần các tờ giấy.

- Mỗi dấu giáp lai có thể đóng tối đa 05 tờ văn bản.

- Dấu giáp lai phải rõ ràng, ngay ngắn, hợp lệ và sử dụng mực dấu màu đỏ theo quy định.

3. Hướng dẫn đóng dấu chữ ký đúng quy định

Theo khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì dấu chữ ký phải được đóng theo các quy định sau:

- Đóng dấu sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, không đóng dấu khi chưa có chữ ký.

- Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

- Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.

Kết luận

Cách đóng dấu giấp lai đúng quy định pháp luật là một phần quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp và tổ chức. Việc tuân thủ các quy định và thực hiện đúng cách giúp đảm bảo tính hợp pháp và pháp lý của các giao dịch và hồ sơ. Để biết thêm chi tiết và hướng dẫn cụ thể, bạn có thể tham khảo Thủ tục pháp luật.

avatar
Đoàn Trà My
507 ngày trước
CÁCH ĐÓNG DẤU GIÁP LAI ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Đóng dấu giấp lai là một phần quan trọng trong quy trình hoạt động của nhiều doanh nghiệp và tổ chức. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ quy định của pháp luật, việc đóng dấu giấp lai phải được thực hiện đúng cách và theo đúng quy định. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách đóng dấu giấp lai đúng quy định pháp luật, giúp đảm bảo tính pháp lý và tuân thủ của các hồ sơ và giao dịch mà tổ chức hoặc doanh nghiệp thực hiện. Để biết thêm chi tiết về thủ tục pháp luật liên quan, bạn có thể xem tại Thủ tục pháp luật.1. Dấu giáp lai là gì?Hiện nay, trong các văn bản pháp luật hiện hành không có định nghĩa cụ thể về dấu giáp lai. Tuy nhiên, ta có thể hiểu dấu giáp lai như sau: Đây là một con dấu được đặt vào lề phải của tài liệu gồm hai tờ trở lên, nhằm đảm bảo tính xác thực của từng tờ văn bản và ngăn chặn sự thay đổi nội dung hoặc sai lệch thông tin. Mục đích của việc đóng dấu giáp lai là để bảo vệ tính toàn vẹn và uy tín của tài liệu, đồng thời đảm bảo sự chính xác và đáng tin cậy trong việc truyền đạt thông tin.2. Hướng dẫn đóng dấu giáp lai đúng quy địnhKhoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về sử dụng con dấu như sau:"Điều 33. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật1. Sử dụng con dấua) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản."Như vậy, để đóng dấu giáp lai, ta phải tuân theo các quy định sau:- Dấu giáp lai cần được đặt ở vị trí giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản và che phủ một phần các tờ giấy.- Mỗi dấu giáp lai có thể đóng tối đa 05 tờ văn bản.- Dấu giáp lai phải rõ ràng, ngay ngắn, hợp lệ và sử dụng mực dấu màu đỏ theo quy định.3. Hướng dẫn đóng dấu chữ ký đúng quy địnhTheo khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì dấu chữ ký phải được đóng theo các quy định sau:- Đóng dấu sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, không đóng dấu khi chưa có chữ ký.- Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.- Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.Kết luậnCách đóng dấu giấp lai đúng quy định pháp luật là một phần quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp và tổ chức. Việc tuân thủ các quy định và thực hiện đúng cách giúp đảm bảo tính hợp pháp và pháp lý của các giao dịch và hồ sơ. Để biết thêm chi tiết và hướng dẫn cụ thể, bạn có thể tham khảo Thủ tục pháp luật.