HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Dự án ……………….
Số: ........./.....
TP.HCM, ngày … tháng … năm ……
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số: ........./.....
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày số 59/2010/QH12 17 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ – CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ – CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
- Căn cứ Thông tư 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
- Căn cứ Thông tư 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016;
- Căn cứ Thông tư 06/2019/TT-BXD ngày 31/10/2019 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư;
- Căn cứ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ………………. do Sở Tài nguyên và Môi trường ……… cấp ngày… tháng… năm …;
- Căn cứ quyết định phê duyệt 1/500 số………………………………….;
- Căn cứ văn bản số …………….. của Uỷ ban nhân dân …………….. ngày… tháng … năm … về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án …….;
- Căn cứ giấy phép xây dựng số ……………, do Sở xây dựng …………….. cấp ngày… tháng… năm …;
- Căn cứ biên bản nghiệm thu phần móng số ………..được lập ngày ………….giữa ……………………….và …………………;
- Căn cứ vào văn bản số … ngày… tháng … năm … của Sở xây dựng …………….. về việc nhà ở hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh tại Dự án Chung cư …………;
- Căn cứ Hợp đồng bảo lãnh số ………………. ngày… tháng … năm …, được ký kết giữa Công ty Cổ phần Bất động sản Thuận An và ………;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ dự án ... (tên thương mại là ...), tại địa chỉ số ... (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) này được lập ngày ... tháng ... năm 20....., tại văn phòng Công ty Cổ phần Bất động sản Thuận An giữa các bên như sau:
BÊN BÁN CĂN HỘ (sau đây gọi tắt là Bên Bán)
CÔNG TY…………….
Địa chỉ : Thửa đất số 773, 776, 782, tờ bản đồ 124, khu phố Hòa Lân 1, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : ...
Tài khoản số : ...
Tại : ...
Mã số thuế : ..................
Đại diện bởi Ông : ... Chức vụ: …
BÊN MUA CĂN HỘ (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
Ông (Bà) :
Sinh năm :
CMND : Ngày cấp : Nơi cấp :
Địa chỉ thường trú :
Địa chỉ liên hệ :
Điện thoại :
Bên Bán và Bên Mua sau đây gọi chung là “Hai bên” hoặc “Các bên”, gọi riêng là “Bên”.
Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng này với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong Hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. | “Căn hộ” | là một Căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc Nhà chung cư do Công ty Cổ phần Bất động sản Thuận An đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này; | |
2. | “Nhà chung cư” | là toàn bộ Nhà chung cư có Căn hộ mua bán, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại ... và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) thuộc dự án ... (hoặc …), tại địa chỉ số ...; | |
3. | “Hợp đồng” | là Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với Hợp đồng này do Các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện Hợp đồng này; | |
4. | “Giá bán Căn hộ” | là tổng số tiền bán Căn hộ được xác định tại Điều 3 của Hợp đồng này; | |
5. | “Bảo hành nhà ở” | là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp đồng này; | |
6. | “Diện tích sử dụng Căn hộ” | là diện tích sử dụng riêng của Căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn hộ đó; không tính tường bao, tường phân chia các Căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ đã được phê duyệt; | |
7. | “Diện tích sàn xây dựng Căn hộ” | là diện tích được tính từ tim tường bao, tim tường ngăn Căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ; | |
8. | “Phần sở hữu riêng của Bên Mua” | là phần diện tích sử dụng Căn hộ được quy định tại Khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ (nếu có); | |
9. | “Phần sở hữu riêng của Bên Bán” | là phần diện tích trong Nhà chung cư nhưng Bên Bán chưa bán và/hoặc không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán Căn hộ như quy định cụ thể tại Khoản 2 Điều 11 của Hợp đồng này; | |
10. | “Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư” | là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được Các bên thỏa thuận cụ thể tại Khoản 3 Điều 11 của Hợp đồng này; | |
11. | “Bản nội quy Nhà chung cư” | là bản Nội quy về quản lý, sử dụng Nhà chung cư được quy định tại Phụ lục 03 đính kèm theo Hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị Nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng Căn hộ; | |
12. | “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư” | là khoản tiền 2% mà Các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong Nhà chung cư; | |
13. | “Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư” | là các dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho Nhà chung cư hoạt động bình thường; | |
14. | “Bảo trì Nhà chung cư” | là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng Nhà chung cư; | |
15. | “Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư” | là đơn vị đủ điều kiện theo quy định pháp luật thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà chung cư sau khi Nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng; | |
16. | “Sự kiện bất khả kháng” | là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc Các bên trong Hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được Các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp đồng này; | |
17. | "Giấy chứng nhận" | là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua Căn hộ theo quy định của pháp luật; |
Điều 2. Đặc điểm của Căn hộ mua bán
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua 01 Căn hộ hoàn thiện với những đặc điểm như sau:
- Đặc điểm về Căn hộ mua bán
- Mã Căn hộ: ...
Tầng (tầng có Căn hộ): ... Block: […]
Thuộc Dự án …
- Diện tích sử dụng Căn hộ: ... m2 (Bằng chữ: ... mét vuông)
- Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán Căn hộ quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
- Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng của Căn hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi so với diện tích được ghi trong Giấy chứng nhận. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua Căn hộ cho Bên Bán theo diện tích được ghi trong Giấy chứng nhận; trong trường hợp diện tích sử dụng của Căn hộ trong Giấy chứng nhận chênh lệch trong phạm vi ± 2% (hai phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán Căn hộ. Nếu diện tích sử dụng trong Giấy chứng nhận chênh lệch vượt quá phạm vi ± 2% (hai phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá trị phần diện tích chênh lệch này sẽ được tính bằng cách lấy đơn giá 01 m2 diện tích sử dụng Căn hộ nhân (x) với phần diện tích chênh lệch, Hai bên sẽ tiến hành thanh toán hoặc cấn trừ giá trị phần diện tích chênh lệch ngay tại thời điểm nhận bàn giao Căn hộ.
- Trong biên bản bàn giao Căn hộ hoặc trong phụ lục của Hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao Căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong Hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao Căn hộ và phụ lục của Hợp đồng mua bán Căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này. Diện tích Căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao Căn hộ.
- Diện tích sàn xây dựng là: ... m2, diện tích này được tính theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 của Hợp đồng này;
- Mục đích sử dụng Căn hộ: dùng để ở
- Năm hoàn thành việc xây dựng (năm dự kiến hoàn thành Nhà chung cư): Năm ……
- Đặc điểm về Khu đất xây dựng Nhà chung cư có Căn hộ nêu tại Khoản 1 Điều này như sau:
- Thửa đất số: : … Tờ bản đồ số: …
Được xây dựng trên khu đất có diện tích: ..........m2.
Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hoặc giấy tờ tương đương) số …
- Quy mô của Nhà chung cư:
- Tổng diện tích sàn xây dựng: …………m2
- Tổng diện tích sử dụng đất: ……….m2, trong đó:
- Sử dụng riêng: …………….m2
- Sử dụng chung (nếu có): …………m2
- Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê): ......................................
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. đến ngày…..).
- Các đặc điểm khác của Căn hộ: nêu tại Phụ lục 02 – Danh mục vật liệu Căn hộ đính kèm Hợp đồng này.
Điều 3. Giá bán Căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán
- Giá bán Căn hộ (Tổng giá trị Hợp đồng):
- Giá bán Căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 (một) m2 diện tích sử dụng Căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng Căn hộ mua bán, cụ thể là: ... m2 diện tích sử dụng (x) ... đồng/m2 diện tích sử dụng = ... đồng (Bằng chữ: ... đồng).
Giá bán Căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng (“GTGT”) và chi phí hoàn thiện Căn hộ như thỏa thuận nêu tại Hợp đồng này, trong đó thuế giá trị gia tăng là ..........đồng (Bằng chữ: .......đồng).
- Giá bán Căn hộ quy định tại Điểm a Khoản này chưa bao gồm các khoản sau:
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của Nhà chung cư bằng 2% (hai phần trăm) giá bán Căn hộ (kinh phí này được tính trước thuế giá trị gia tăng) là: ... đồng (Bằng chữ: ... đồng);
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, điện, nước, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Phí quản lý vận hành Nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành Nhà chung cư theo thỏa thuận tại Khoản 5 Điều 11 của Hợp đồng này;
- Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao Căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành Nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp... cho nhà cung cấp dịch vụ.
- Phương thức thanh toán:
Tất cả các khoản thanh toán theo Hợp đồng này được thực hiện bằng Đồng Việt Nam (VNĐ). Việc thanh toán bằng tiền mặt hoặc được chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán theo địa chỉ sau:
- Chủ tài khoản:...
- Tài khoản số :…
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua (trong trường hợp thanh toán bằng tiền mặt) hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán (trong trường hợp chuyển khoản). Phí chuyển khoản và toàn bộ chi phí khác (nếu có) để Bên Mua hoàn tất việc thanh toán do Bên Mua chịu trách nhiệm chi trả.
- Thời hạn thanh toán:
- Thời hạn thanh toán tiền mua Căn hộ theo Phụ lục 01 – Tiến độ thanh toán đính kèm Hợp đồng này.
- Trong trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng vào ngày nghỉ làm việc theo quy định của pháp luật thì ngày thanh toán là ngày làm việc kế tiếp ngày nghỉ đó.
- Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán. Hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua để tạm quản lý đồng thời Bên Bán thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có Nhà chung cư biết. Bên Bán sẽ bàn giao khoản kinh phí bảo trì này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban quản trị Nhà chung cư quản lý sau khi Ban quản trị Nhà chung cư được thành lập theo quy định trong thời hạn tối đa là 07 ngày để thực hiện quản lý, sử dụng cho việc bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư theo quy định của pháp luật và có thông báo cho cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh biết. Trường hợp Bên Bán không bàn giao kinh phí này thì Ban quản trị Nhà chung cư có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có Nhà chung cư thực hiện cưỡng chế buộc chủ đầu tư phải bào giao theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chất lượng công trình
- Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Nhà chung cư, trong đó có Căn hộ nêu tại Điều 2 Hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng Căn hộ mà Hai bên đã cam kết trong Hợp đồng này.
- Tiến độ xây dựng:
Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng Căn hộ theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:
- Giai đoạn 1: ...
- Giai đoạn 2: ...
- Giai đoạn 3: ...
- ...
- Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại Nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
- Bên Bán tiến hành bàn giao Căn hộ cho Bên Mua khi đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn hộ, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt,bao gồm: hệ thống đường giao thông, hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, nước thải, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống hạ tầng xã hội bao gồm: ….; bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực. Trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
- Quyền của Bên Bán
- Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua Căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của Hợp đồng này;
- Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này;
- Được bảo lưu quyền sở hữu Căn hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận cho Bên Mua cho đến khi Bên Mua đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đến hạn quy định trong Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo;
- Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn hộ thì phải có sự thỏa thuận với Bên Mua;
- Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng này;
- Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại của Bên thứ ba do các hành vi của Bên Mua gây ra có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này, trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh các tranh chấp của bên thứ ba đối với Bên Mua làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của Bên Bán hoặc làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công thực hiện Dự án thì Bên Mua phải bồi thường toàn bộ các thiệt hại theo thực tế phát sinh theo quy định pháp luật cho Bên Bán;
- Thực hiện các công việc thuộc quyền và trách nhiệm của Ban quản trị Nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị Nhà chung cư; thành lập Ban quản lý Nhà chung cư hoặc lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng để quản lý, vận hành Nhà chung cư kể từ khi đưa Nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị Nhà chung cư được thành lập;
- Được quyền lắp đặt, treo, dựng biển tên của Bên Bán tại tầng thượng, mặt ngoài của Nhà Chung cư với điều kiện không cản trở việc sở hữu, sử dụng Căn hộ của Bên Mua và Phần diện tích sở hữu chung.
- Bên Bán được quyền bàn giao Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua thế chấp tài sản hình thành trong tương lai, quyền tài sản phát sinh từ Hợp đồng này cho tổ chức tín dụng và Bên Mua chưa hoàn tất thanh toán cho tổ chức tín dụng (nếu có);
- Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ của Bên Bán
- Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Nhà chung cư và thiết kế Căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ mua bán; 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có Căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn hộ;
- Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ Dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
- Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
- Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
- Bảo quản Căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành Căn hộ và Nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này;
- Bàn giao Căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng này;
- Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp…;
- Nộp các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn hộ theo quy định của pháp luật;
- Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận Bên Mua, trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận và Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền còn lại (5% Giá bán Căn hộ) cho Bên Bán như trường hợp Bên Mua đã được cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn hộ mua bán cho Bên Mua;
- Tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Nhà chung cư nơi có Căn hộ; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị Nhà chung cư khi Nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
- Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua. Việc Bên Mua được vay vốn hay không được vay vốn phụ thuộc vào quyết định, chấp thuận của Tổ chức tín dụng;
- Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị Nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này;
- Ký hợp đồng bảo lãnh giao dịch nhà ở theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và gửi bản sao hợp đồng bảo lãnh cho bên mua khi ký kết Hợp đồng;
- Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và tạo điều kiện để Bên Mua, bên thuê mua kiểm tra thực tế tại công trình;
- Bên Bán có trách nhiệm bảo đảm an toàn, bí mật thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển trao thông tin của Bên Mua cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
- Quyền của Bên Mua:
- Nhận bàn giao Căn hộ quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà Các bên đã thỏa thuận kèm theo Hợp đồng này và hồ sơ Căn hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này;
- Được sử dụng………chỗ để xe máy, trong bãi đỗ xe của Nhà chung cư; Việc bố trí chỗ để xe ô tô của Nhà chung cư phải đảm bảo nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu Nhà chung cư trước, sau đó mới dành chỗ để xe công cộng;
- Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại Điểm h Khoản 2 Điều 5 của Hợp đồng này);
- Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
- Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% Giá bán Căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật trừ trường hợp theo thỏa thuận tại Điểm i Khoản 2 Điều 5 của Hợp đồng này;
- Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
- Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Khoản 4 Điều 4 của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng Căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 5% so với diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao Căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
- Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Nhà chung cư nơi có Căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị Nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;
- Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộ tại tổ chức tín dụng để được vay vốn thanh toán tiền mua Căn hộ cho Bên Bán. Việc Bên Mua được vay vốn hay không được vay vốn phụ thuộc vào quyết định, chấp thuận của Tổ chức tín dụng;
- Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì Nhà chung cư theo đúng quy định của pháp luật và thỏa thuận của Hợp đồng này;
- Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và kiểm tra thực tế tại công trình;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ của Bên Mua:
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
- Nhận bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
- Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
- Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn hộ thì Căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Bản nội quy Nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy Nhà chung cư;
- Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp đồng này;
- Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
- Thanh toán phí quản lý vận hành Nhà chung cư và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại Khoản 5 Điều 11 của Hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng Căn hộ đã mua;
- Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng Nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy Nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Nhà chung cư;
- Sử dụng Căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
- Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Nhà chung cư;
- Không được quảng cáo tại mặt ngoài Căn hộ hoặc các hình thức quảng cáo khác có thể nhìn thấy từ mặt ngoài của Căn hộ;
- Cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ và kịp thời về tình trạng hôn nhân như kết hôn hay độc thân, tình trạng có chủ sở hữu chung hay không có chủ sở hữu chung đối với Hợp đồng, đối với Căn hộ để Bên Bán biết rõ. Bên Mua phải hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý đối với việc cung cấp thông tin này;
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về tư cách pháp lý, về quyền được mua nhà của mình khi tham gia ký kết Hợp đồng này theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Cung cấp hóa đơn GTGT mà Bên Bán đã xuất cho Bên Mua khi Bên Bán yêu cầu để thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận hoặc để thu hồi trong trường hợp Bên Mua có đề nghị thanh lý và được Bên Bán đồng ý;
- Ký các cam kết với đơn vị quản lý Chung cư về việc sử dụng các tiện ích công cộng;
- Sau khi tiếp nhận Căn hộ, với tư cách là chủ Căn hộ, Bên Mua (không kể có hoặc không trực tiếp sử dụng) cam kết sử dụng Căn hộ đúng mục đích để ở phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình và đúng công năng thiết kế, không thực hiện bất kỳ việc sửa đổi nào đối với Căn hộ làm sai lệch thiết kế ban đầu và có tác động đến kết cấu công trình, ảnh hưởng đến các tiện ích công cộng Căn hộ và toàn bộ khu Nhà chung cư;
- Bên Mua hoặc người trực tiếp sử dụng Căn hộ muốn cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hoặc thay đổi bất kỳ một chi tiết nào của Căn hộ liên quan đến kiến trúc, kết cấu phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Bán trong thời hạn bảo hành hoặc của Ban quản trị Nhà chung cư hay doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư sau thời gian bảo hành. Trường hợp vi phạm, Bên Mua phải bồi thường chi phí sửa chữa, khôi phục lại hiện trạng công trình ban đầu cho Bên Bán hoặc Ban quản trị Nhà chung cư hay doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư (nếu công trình đã hết thời hạn bảo hành). Bên Mua tự chịu trách nhiệm nếu việc thay đổi này làm ảnh hưởng đến việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trường hợp sửa chữa nhỏ không làm ảnh hưởng đến kiến trúc, kết cấu Căn hộ, Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán trong thời hạn bảo hành hoặc của Ban quản trị Nhà chung cư hay doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư sau thời gian bảo hành trước 05 ngày tính đến ngày bắt đầu sửa chữa.
- Tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận nếu không hoàn thiện hoặc nộp đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ, lệ phí trước bạ, các loại thuế, phí theo thông báo và hướng dẫn của Bên Bán để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua phù hợp với quy định của pháp luật trong vòng 15 (mười lăm ngày) ngày kể từ ngày đến hạn theo thông báo của Bên Bán. Trường hợp này, Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán số tiền đợt cuối theo đúng quy định tại Hợp đồng này tại thời điểm: (i) Bên Bán cung cấp đầy đủ hồ sơ cần thiết về Căn Hộ để Bên Mua tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận; hoặc (ii) hết thời hạn 15 ngày nêu trên và Bên Bán đã thông báo cho Khách Hàng lên hoàn thiện hoặc nhận hồ sơ để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận nhưng quá 10 ngày theo thời hạn của thông báo mà Bên Mua không thực hiện. Nếu Bên Mua chậm thanh toán khoản tiền theo quy định tại mục này thì quyền và nghĩa vụ của Các bên giải quyết tương tự quy định tại Điều 12.2 của Hợp đồng.
- Tại bất kỳ thời điểm nào, Bên Mua (hoặc bên nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này) đều phải tuân thủ mọi điều khoản của Hợp đồng này cùng các phụ lục, Bản nội quy kèm theo Hợp đồng, sử dụng các tiện ích mà Bên Mua đã ký với Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư (nếu có);
- Các nghĩa vụ khác theo quy định Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
- Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn hộ. Các loại phí này có thể bao gồm các khoản thuế, lệ phí, phí như sau: phí công chứng (nếu có), lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận... Nếu nộp trễ hạn, Bên Mua phải chịu mọi khoản thiệt hại phát sinh do sự chậm trễ gây ra theo quy định của cơ quan nhà nước.
- Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán Căn hộ, chuyển nhượng hợp đồng mua bán Căn hộ đã mua cho người khác.
- Bên Mua nộp kinh phí bảo trì đối với phần sở hữu chung là 02% (hai phần trăm) trên Giá bán Căn hộ (giá bán chưa bao gồm thuế GTGT) theo quy định của Nhà nước. Số tiền này Bên Mua phải nộp một lần theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này.
- Bên Mua có trách nhiệm nộp phí quản lý vận hành Nhà chung cư cho Bên Bán theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 Hợp đồng này.
- Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Bên Bán sẽ phát hành hóa đơn giá trị gia tăng cho Bên Mua theo quy định của pháp luật, thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật, tạo điều kiện để Bên Mua thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thanh toán phí và lệ phí.
Điều 8. Giao nhận Căn hộ
- Điều kiện giao nhận Căn hộ:
- Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực, diện tích sử dụng Căn hộ thực tế không nhỏ hơn hoặc lớn hơn 5% so với diện tích Căn hộ ghi trong Hợp đồng này. Trường hợp bàn giao Căn hộ thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của Căn hộ đó.
- Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn hộ đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu Căn hộ, thiết bị xây dựng được quy định tại Phụ lục 02 Hợp đồng này, trừ trường hợp thỏa thuận tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 của Hợp đồng này.
- Bên Mua đã thanh toán đủ .... % trên Giá bán Căn hộ theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng và phải nộp khoản kinh phí bảo trì đối với phần sở hữu chung là 02% trên Giá bán Căn hộ (giá bán chưa bao gồm thuế GTGT);
- Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua dự kiến vào tháng.......năm...... (“Ngày dự kiến bàn giao Căn Hộ”).
- Các bên xác nhận và đồng ý rằng, Ngày bàn giao Căn hộ thực tế có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại Khoản này, nhưng không được chậm quá 90 (chín mươi) ngày kể từ thời điểm đến hạn ngày bàn giao dự kiến Căn hộ cho Bên Mua (“Ngày phải bàn giao Căn hộ”); Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao Căn hộ.
Nếu việc bàn giao Căn hộ bị chậm trễ do sự kiện bất khả kháng, thì Ngày phải bàn giao Căn hộ sẽ tự động gia hạn thêm một thời gian tương đương với thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng đó.
- Trước Ngày bàn giao thực tế Căn hộ 30 (ba mươi) ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Căn hộ bằng một trong các hình thức gửi thư theo đường bưu điện, gửi thư điện tử - email, tin nhắn, điện thoại thông báo theo thông tin liên hệ của Bên Mua.
- Trường hợp Căn hộ đã đáp ứng đủ các điều kiện bàn giao theo quy định của Hợp đồng, vào ngày bàn giao Căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn hộ so với thỏa thuận trong Hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế Căn hộ và ký vào biên bản bàn giao Căn hộ.
- Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp Bên Mua có quyền từ chối nhận bàn giao Căn hộ được quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn hộ theo Hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao Căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm Hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 của Hợp đồng này. Trong trường hợp này Bên Mua phải chịu thanh toán phí quản lý Căn hộ phát sinh kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán.
- Kể từ thời điểm Hai bên ký biên bản bàn giao Căn hộ hoặc được xem là hoàn tất bàn giao Căn hộ theo quy định tại Khoản 5 Điều này, Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn hộ và chịu mọi rủi ro, trách nhiệm có liên quan đến Căn hộ, bao gồm cả việc mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn hộ này.
Điều 9. Bảo hành Căn hộ
- Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 85 Luật Nhà ở 2014 và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
- Khi bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình Nhà chung cư vào sử dụng để Các bên xác định thời điểm bảo hành Căn hộ.
- Nội dung bảo hành Căn hộ bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt Căn hộ và các nội dung khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng này. Đối với các thiết bị khác gắn với Căn hộ thì Bên Bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.
- Bên Mua phải thông báo bằng văn bản cho Bên Bán trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày Bên Mua phát hiện Căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành Căn hộ. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo quy định pháp luật. Nếu trong quá trình bảo hành gây thiệt hại cho Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế.
Trong trường hợp Bên Mua không thông báo kịp thời những hư hỏng thuộc diện được bảo hành dẫn đến việc phát sinh những hư hỏng khác, Bên Mua phải chịu chi phí phát sinh cho việc sửa chữa những hư hỏng phát sinh do lỗi của Bên Mua theo quy định pháp luật.
- Thời gian bảo hành Căn hộ được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa công trình Nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng, cụ thể như sau:
- Sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt Căn hộ và các nội dung khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng này là 60 (sáu mươi) tháng;
- Đối với các thiết bị khác gắn với Căn hộ thì Bên Bán thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất;
- Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn hộ trong các trường hợp sau đây:
- Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
- Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
- Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
- Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 5 điều này;
- Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
- Trường hợp Căn hộ, phần sở hữu chung Nhà chung cư bị hư hỏng do hao mòn tự nhiên trong quá trình sử dụng, do tác động của thiên tai hoặc do người sử dụng hoặc người thứ ba gây ra từ sự bất cẩn, sử dụng sai công năng, hướng dẫn hoặc tự ý sửa chữa thay đổi và sau thời gian hết hạn bảo hành.
- Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong Nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Phí bảo trì sẽ được chuyển vào tài khoản riêng và giao cho Ban quản trị quản lý theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Hợp đồng để thực hiện bảo trì phần sở hữu chung. Khi nguồn kinh phí đã sử dụng hết, việc đóng góp bổ sung sẽ được thông qua Hội nghị Nhà chung cư và đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng chủ sở hữu trong Nhà chung cư.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
- Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng.
- Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn hộ từ Bên Bán hoặc Bên Mua đã nhận bàn giao Căn hộ nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên thứ ba thì Các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp đồng.
- Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan Nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng cho bên thứ ba;
- Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn hộ đã mua (đúng theo tiến độ thanh toán quy định tại Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng) và các khoản phạt do vi phạm Hợp đồng (nếu có) cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
- Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp đồng;
- Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong Hợp đồng này.
- Người mua lại Căn hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và trong Bản nội quy Nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này.
- Trong trường hợp Hợp đồng này trở thành di sản thừa kế, người được hưởng di sản phải làm thủ tục khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kế theo quy định của pháp luật. Sau khi nhận di sản thừa kế, người được nhận sẽ tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của Bên Mua.
- Trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quy định của pháp luật, Bên Mua cam kết cùng với Bên Bán thực hiện một cách đầy đủ và nhanh chóng các thủ tục hành chính – pháp lý cần thiết trong phạm vi trách nhiệm của mình cho việc chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ từ Bên Mua sang Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng.
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng Căn hộ trong Nhà chung cư
- Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn hộ đã mua theo thỏa thuận của Hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ này (nếu có); có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong Nhà chung cư quy định tại Khoản 3 Điều này.
- Bên Bán được quyền sở hữu riêng đối với: (i) phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm: các Căn hộ mà Bên Bán chưa/không bán, phần diện tích được sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ, văn phòng, hồ bơi (nếu có) ... theo thiết kế đã được phê duyệt; (ii) phần diện tích để xe ô tô, để xe thương mại, dịch vụ, diện tích các tầng hầm (ngoại trừ các phần diện tích tầng hầm được Bên Bán bố trí làm chỗ để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, ba bánh được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 Hợp đồng này và các phần thuộc phần diện tích sở hữu chung khác). Tất cả những phần sở hữu riêng này Bên Bán không phân bổ giá trị vào giá bán Căn hộ cho Bên Mua.
- Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong Nhà chung cư bao gồm:
- Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư; và
- Nơi để xe (xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh) được xây dựng theo quy chuẩn xây dựng và có thể bố trí tại tầng hầm hoặc tại tầng một hoặc tại phần diện tích khác trong hoặc ngoài nhà chung cư; và
- Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Mua hoặc Bên Bán hoặc các chủ sở hữu nhà chung cư khác; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho Bên Bán quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
- Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt.
- Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác trong nhà chung cư là: phần diện tích mà Bên Bán bán cho các chủ sở hữu khác (nếu có).
- Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
- Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành thì mức phí quản lý quản lý vận hành nhà chung cư sẽ là.............đồng/m2/tháng (mức phí này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán vào chậm nhất trước ngày 05 (năm) hàng tháng. Phí quản lý vận hành được chi trả để thực hiện các công việc sau: (i) Điều khiển, duy trì hoạt động, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống thang máy, máy bơm nước, máy phát điện, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy, dụng cụ chữa cháy, các thiết bị dự phòng và các thiết bị khác thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung của tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư; (ii) Cung cấp các dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác bảo đảm cho nhà chung cư hoạt động bình thường; (iii) Các công việc khác có liên quan theo quy định pháp luật
- Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
- Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi, ...) chỉ thu khi có nhu cầu sử dụng theo quy định của đơn vị cung cấp dịch vụ.
- Việc bố trí chỗ để xe ô tô của Nhà chung cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu Nhà chung cư trước, sau đó mới dành chỗ để xe công cộng.
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm Hợp đồng
- Xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua Căn hộ như sau:
- Nếu quá 15 ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua Căn hộ theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán hoặc thanh toán không đủ thì ngoài việc Bên Mua phải thanh toán đủ số tiền cho Bên Bán còn phải chịu khoản tiền lãi theo lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là 0,05% (không phẩy không năm phần trăm)/ngày và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực tế thanh toán;
- Trừ trường hợp có thỏa thuận khác tại Hợp đồng này, trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của mỗi đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này và/hoặc lãi chậm thanh toán theo quy định tại Điểm a Khoản này vượt quá 30 (ba mươi) ngày (trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Bán) mà không khắc phục trong vòng 03 ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo cho Bên Mua về các vi phạm này thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng này.
Trong trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Hợp đồng sẽ tự động chấm dứt sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo việc chấm dứt Hợp đồng cho Bên Mua khi đó Bên Bán được quyền bán Căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng hoặc trong vòng 15 (mười lăm) ngày sau khi Bên Bán đã bán Căn hộ này cho bên thứ ba, tùy thời điểm nào đến trước, Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (không tính lãi suất) sau khi Bên Bán đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên Mua vi phạm Hợp đồng này là 20% (hai mươi phần trăm) tổng giá trị Hợp đồng này (không bao gồm thuế giá trị gia tăng).
- Xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn hộ cho Bên Mua như sau:
- Nếu quá thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ Ngày dự kiến bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại Khoản 8.2 Điều 8 Hợp đồng mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là 0,05% (không phẩy không năm phần trăm)/ngày trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và được tính kể từ Ngày phải bàn giao Căn hộ đến ngày Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua.
- Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn hộ quá 180 (Một trăm tám mươi) ngày kể Ngày dự kiến bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại Khoản 8.2 Điều 8 Hợp đồng thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện Hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng này.
Trong trường hợp Bên Mua tiếp tục thực hiện Hợp đồng này, thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn hộ mới với Bên Bán, thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất 0,05% (không phẩy không năm phần trăm)/ngày trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và được tính kể từ Ngày phải bàn giao Căn hộ đến ngày Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, trừ trường hợp giữa Hai bên có thỏa thuận khác.
Trong trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng, trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên Mua gửi thông báo việc chấm dứt Hợp đồng cho Bên Bán, Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (không tính lãi) và trả cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm Hợp đồng là 20% (hai mươi phần trăm) tổng giá trị Hợp đồng này (không bao gồm thuế giá trị gia tăng).
- Xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ nhận bàn giao Căn hộ như sau:
Trường hợp quá 30 (ba mươi) kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán và Căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp đồng này mà Bên Mua (hoặc người đại diện theo ủy quyền của Bên Mua) không nhận bàn giao trừ trường hợp Bên Mua được quyền từ chối nhận bàn giao theo quy định tại Hợp đồng này thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và xử lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 13. Cam kết của Các bên
- Bên Bán cam kết:
- Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc quyền kinh doanh của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
- Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong Hợp đồng này.
- Bên Mua cam kết:
- Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn hộ mua bán;
- Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
- Số tiền mua Căn hộ theo Hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn hộ này thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với Hai bên;
- Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
- Việc ký kết Hợp đồng này giữa Hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối và trong trạng thái hoàn toàn tỉnh táo.
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng này. Trong trường hợp cơ quan nhà nước ban hành những quy định, quyết định mới có liên quan đến Căn hộ và Nhà chung cư thì Hai bên thực hiện theo những quy định, quyết định mới đó.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
- Sự kiện bất khả kháng được hiểu là các sự kiện xảy ra ngoài tầm nhận biết và kiểm soát của Bên bị tác động, bao gồm các sự kiện như thiên tai; dịch bệnh, hạn chế do kiểm dịch; chiến tranh (có tuyên bố hay không); đình công; nổi loạn; phá hoại; do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế; sự thay đổi trong chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, văn bản, quyết định của cơ quan Nhà nước ảnh hưởng đến tiến độ, tính chất, mục tiêu Dự án, ... mà không do lỗi của mỗi Bên. Mọi trường hợp liên quan đến khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được xem là bất khả kháng.
- Việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ của một Bên sẽ không bị xem là vi phạm Hợp đồng này hoặc không làm phát sinh khiếu nại vi phạm đó cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp đồng này nếu có nguyên nhân phát sinh từ hay liên quan đến sự kiện bất khả kháng với điều kiện:
- Sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp cản trở hoặc gây chậm trễ việc thực hiện nghĩa vụ đó; Bên bị tác động đã cố gắng áp dụng mọi khả năng có thể để khắc phục tác hại của sự kiện bất khả kháng;
- Bên bị tác động phải thông báo ngay cho Bên còn lại về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng và, trong vòng 10 (mười) ngày, gửi cho Bên còn lại một văn bản thông báo nêu rõ các biện pháp khắc phục tình hình được áp dụng và cung cấp các thông tin về sự kiện bất khả kháng gây cản trở cho việc thực hiện Hợp đồng; và
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ khác quy định trong Hợp đồng mà không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.
- Khi xuất hiện một trong các sự kiện bất khả kháng theo Khoản 1 Điều 14 Hợp đồng thì nghĩa vụ theo Hợp đồng của Hai bên được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên sẽ tiếp tục thực hiện Hợp đồng khi sự kiện bất khả kháng không còn và bên bị ảnh hưởng đã khắc phục xong sự kiện bất khả kháng.
Điều 15. Chấm dứt Hợp đồng
- Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
- Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp đồng;
- Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 12 của Hợp đồng này.
- Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và Hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong Hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng.
- Hậu quả do chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều này:
- Trường hợp chấm dứt Hợp đồng nêu ở Điểm a Khoản 1 Điều này, Hai bên thỏa thuận với nhau về việc xử lý tiền mua Căn hộ và các vấn đề phát sinh (nếu có) trên tinh thần tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp lẫn nhau.
- Trường hợp chấm dứt Hợp đồng nêu ở Điểm b , Điểm d Khoản 1 Điều này thì sẽ áp dụng quy định tại Điều 12 của Hợp đồng này để xử lý.
- Trong trường hợp nêu ở điểm c khoản 1 Điều này, Hai bên sẽ thực hiện việc hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận và không phải bồi thường bất kì thiệt hại thực tế nào; Thời điểm hoàn trả ấn định trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 16. Thông báo
- Địa chỉ để Các bên nhận thông báo của bên kia:
- Đối với Bên Bán : là địa chỉ trụ sở nêu trong Phần chủ thể của Hợp đồng.
- Đối với Bên Mua : là địa chỉ liên hệ nêu trong Phần chủ thể của Hợp đồng.
- Hình thức thông báo giữa Các bên thông qua bưu điện hoặc giao trực tiếp.
- Bên nhận thông báo là: chủ thể đã nêu trong Phần chủ thể của Hợp đồng này, trong trường hợp Bên Mua có từ hai người trở lên thì người nhận thông báo có thể là một người trong số đó hoặc tất cả trong số đó.
- Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
- Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
- Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
- Sau 03 (ba) ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện hoặc của đơn vị chuyển phát nhanh trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh/bưu điện;
- Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức thông báo và tên người nhận thông báo; nếu đã có thay đổi mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
- Trong quá trình thực hiện nếu có những phát sinh liên quan đến nội dung Hợp đồng này cũng như các phát sinh khác sau khi đã nhận bàn giao Căn hộ mà cần được giải quyết kịp thời để đảm bảo quyền và lợi ích cho Các bên, thì ngoài việc thông báo như hình thức nêu tại Khoản 2, Khoản 4 Điều này, Hai bên đồng ý cho phép được phản ánh những thắc mắc thông qua kênh thông tin như:
- Đối với Bên Bán thông tin, liên hệ với Bên Mua: thông qua email hoặc gọi điện thoại trực tiếp hoặc nhắn tin qua điện thoại của Bên Mua như thông tin nêu tại phần chủ thể của Hợp đồng này.
- Đối với Bên Mua thông tin, liên hệ với Bên Bán: thông qua địa chỉ email ... hoặc điện thoại trực tiếp cho Phòng chăm sóc khách hàng theo số điện thoại ... đối với những thắc mắc liên quan đến Hợp đồng này/hoặc liên hệ Ban bàn giao nhà theo số điện thoại ... đối với những thắc mắc liên quan đến quản lý sử dụng Căn hộ sau khi đã bàn giao;
- Các bên cam kết rằng: mọi phản ánh, thắc mắc liên quan đến Hợp đồng này bao gồm các nội dung về Dự án, Căn hộ hoặc chủ thể Hợp đồng … sẽ được gửi đến Bên còn lại theo hình thức nêu tại khoản 2 Điều này, trường hợp nếu có phát sinh các vướng mắc, Hai bên cam kết sẽ cùng thương lượng để giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Hợp đồng này; và Hai bên cam kết không thực hiện thông báo, phản ánh hay đăng tải bất kỳ thông tin, hình ảnh, âm thanh, phát ngôn nào trên các phương tiện truyền thông, các trang website điện tử, mạng xã hội, Facebook, thông qua phát tờ rơi, băng rôn, đăng biểu ngữ … hoặc các hình thức khác không phù hợp theo quy định tại Khoản này.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
- Mặc dù Hợp đồng này có thể ghi nhận gồm hai người hoặc nhiều người cùng đứng tên Bên Mua nhưng Bên Bán sẽ coi đây là quyền và nghĩa vụ chung hợp nhất không phân chia của tất cả mọi người đứng tên trên Hợp đồng. Tất cả mọi người đều có nghĩa vụ thực hiện những cam kết, thỏa thuận trong Hợp đồng này. Khi có một hoặc một số trong những người đứng tên trên Hợp đồng không hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ thì những người khác còn lại có trách nhiệm thực hiện toàn bộ nghĩa vụ trong Hợp đồng kể cả khi chỉ còn một người duy nhất.
- Ký hiệu Căn hộ, số tầng có Căn hộ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Hợp đồng này do Bên Bán đặt để làm cơ sở quản lý Dự án và không phải là số nhà của Căn hộ. Bên Mua đồng ý rằng số nhà chính thức cấp cho Căn hộ được ghi trên quyết định cấp số nhà và Giấy chứng nhận của Căn hộ sẽ do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật tại từng thời điểm. Trường hợp nếu số nhà chính thức cấp cho Căn hộ không đồng nhất với ký hiệu Căn hộ và số tầng có Căn hộ thỏa thuận tại Hợp đồng này và không ảnh hưởng đến vị trí, đặc điểm Căn hộ mua bán thì Bên Bán không bị xem là vi phạm Hợp đồng và không phải chịu bất kỳ khoản phạt, bồi thường nào liên quan.
- Nếu có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu theo pháp luật hiện hành hoặc không có hiệu lực thi hành thì các điều khoản còn lại của Hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý và hiệu lực thi hành; hoặc trường hợp nội dung và phương thức thực hiện Hợp đồng được yêu cầu điều chỉnh theo ý kiến của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì Hai bên cam kết sẽ ký văn bản điều chỉnh và thực hiện theo đúng nội dung điều chỉnh này.
- Các thông tin giữa Hai bên có thể làm thay đổi nội dung thỏa thuận và việc thực hiện Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và chỉ sử dụng bản chính; các bản fax, photo chỉ có giá trị tham khảo.
- Các bên cam kết sẽ trợ giúp và hợp tác tốt với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với Hợp đồng này đều phải được Hai bên thoả thuận và lập bằng văn bản theo đúng quy định pháp luật.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
- Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong Hợp đồng này.
- Việc ký kết Hợp đồng này giữa Các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
- Trường hợp Các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì Hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày một trong Hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong Hai bên có quyền yêu cầu toà án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 19. Hiệu lực của Hợp đồng
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Hai bên ký kết.
- Hợp đồng này có 19 điều, được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
- Các phụ lục đính kèm Hợp đồng này (như là: Phụ lục số 01 về tiến độ thanh toán; Phụ lục số 02 về danh mục vật liệu căn hộ; Phụ lục số 03 về nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư) và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của Hai bên là nội dung không tách rời Hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với Hai bên.
- Trong trường hợp Các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả Hai bên./.
BÊN MUA | BÊN BÁN |
PHỤ LỤC 01
TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
ĐỢT | KỲ HẠN THANH TOÁN | TỶ LỆ % | SỐ TIỀN THANH TOÁN (chưa gồm thuế VAT) | GHI CHÚ |
… | ………………………………. | …. | …….. | …… |
… | ………………………………. | …. | …….. | …… |
… | ………………………………. | …. | …….. | …… |
… | ………………………………. | …. | …….. | …… |
Tổng giá trị Căn hộ | 100% |
- Bên Mua có trách nhiệm thanh toán tiền thuế giá trị gia tăng (VAT) cho Bên Bán ngay khi nhận được hóa đơn giá trị gia tăng.
BÊN MUA | BÊN BÁN
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC VẬT LIỆU CĂN HỘ
STT | CHỦNG LOẠI VẬT TƯ | NHÃN HIỆU | CHẤT LIỆU | QUY CÁCH | XUẤT XỨ |
1.PHÒNG KHÁCH. | |||||
1 | |||||
2 | |||||
2.PHÒNG NGỦ 1 | |||||
1 | |||||
2 | |||||
3. PHÒNG NGỦ 2 | |||||
1 | |||||
2 | |||||
4. PHÒNG NGỦ 3 (Nếu có) | |||||
1 | |||||
2 | |||||
5. WC1+2 | |||||
1 | |||||
2 | |||||
6.SÂN PHƠI | |||||
1 | |||||
2 | |||||
8.BẾP | |||||
1 | |||||
2 | |||||
9.BAN CÔNG | |||||
1 | |||||
2 |
BÊN MUA | BÊN BÁN
|
PHỤ LỤC 03
NỘI QUY NHÀ CHUNG CƯ
Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số ……… ngày………
Điều 1. Quy định đối với chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào Nhà chung cư
- Chủ sở hữu Nhà chung cư phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế quản lý, sử dụng Nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy này.
- Khách ra vào Nhà chung cư phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân tại quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của lễ tân hoặc bảo vệ Nhà chung cư. Trong trường hợp cần thiết, lễ tân hoặc bảo vệ Nhà chung cư được giữ các giấy tờ chứng minh nhân thân của khách ra vào Nhà chung cư để phục vụ cho việc kiểm soát an ninh, an toàn của Nhà chung cư. Đối với khu vực dành cho văn phòng, dịch vụ, thương mại thì không cần phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân này.
- Người đến tạm trú tại Căn hộ phải đăng ký danh sách người tạm trú với quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ; đăng ký tạm trú tại cơ quan công an cấp phường sở tại.
- Người sử dụng Căn hộ, người tạm trú phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng Nhà chung cư và Bản nội quy này.
- Các quy định áp dụng đối với nhân viên làm việc tại khu vực văn phòng, dịch vụ, thương mại: do chủ đầu tư, Hội nghị Nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng Nhà chung cư.
Điều 2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc sử dụng Nhà chung cư
- Sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung không đúng quy định của Luật Nhà ở, các văn bản hướng dẫn và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.
- Gây thấm, dột; gây tiếng ồn quá mức quy định của pháp luật hoặc xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư.
- Chăn, thả gia súc, gia cầm trong khu vực nhà chung cư.
- Sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc.
- Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư; tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích không phải để ở trong nhà chung cư có mục đích hỗn hợp so với thiết kế đã được phê duyệt hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
- Cấm kinh doanh các ngành nghề, hàng hóa sau đây trong phần diện tích dùng để kinh doanh của nhà chung cư:
a) Vật liệu gây cháy nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy;
b) Kinh doanh vũ trường; sửa chữa xe có động cơ; giết mổ gia súc; các hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp kinh doanh dịch vụ nhà hàng, karaoke, quán bar thì phải bảo đảm cách âm, tuân thủ yêu cầu về phòng, chống cháy nổ, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các hành vi nghiêm cấm khác liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư quy định tại Điều 6 của Luật Nhà ở.
- Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quy định về việc sử dụng phần sở hữu chung của Nhà chung cư
Chủ sở hữu, người sử dụng và khách ra, vào Nhà chung cư phải tuân thủ các quy định sau đây:
- Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng thiết kế sử dụng. Trẻ em dưới 12 tuổi khi sử dụng thang máy hoặc công trình phục vụ chung phải có cha, mẹ hoặc người trông coi đi kèm và giám sát.
- Không được làm hư hỏng hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung của Nhà chung cư.
- Không được chiếm dụng, sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung vào mục đích riêng; không được để các vật dụng thuộc sở hữu riêng tại phần sở hữu chung.
- Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe theo quy định.
- Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng vào đúng mục đích, công năng theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy của Nhà chung cư.
- Các quy định khác: do Hội nghị Nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng Nhà chung cư.
Điều 4. Quy định về việc sửa chữa các hư hỏng, thay đổi hoặc lắp đặt thêm trong Căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng
- Trường hợp Căn hộ hoặc phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng có hư hỏng thì chủ sở hữu hoặc người sử dụng được quyền sửa chữa, thay thế nhưng không được làm hư hỏng phần sở hữu chung và ảnh hưởng đến các chủ sở hữu khác.
- Trường hợp thay thế, sửa chữa hoặc lắp đặt thiết bị thêm thì phải bảo đảm không làm thay đổi, biến dạng hoặc làm hư hỏng kết cấu của Nhà chung cư.
- Trường hợp có hư hỏng các thiết bị thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung gắn liền với Căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng thì việc thay thế, sửa chữa phải được thực hiện theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng Nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành nhưng không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu riêng của chủ sở hữu khác. Chủ sở hữu phải thông báo cho Ban quản lý Nhà chung cư để kịp thời sửa chữa, thay thế khi có hư hỏng và phải tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công khi sửa chữa các hư hỏng này.
- Trường hợp Nhà chung cư có khu văn phòng, dịch vụ, thương mại mà có hư hỏng các thiết bị thuộc phần sử dụng chung của Nhà chung cư thì chủ sở hữu khu chức năng này phải thực hiện sửa chữa, thay thế theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng Nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.
- Trường hợp vận chuyển các thiết bị, đồ dùng trong Nhà chung cư hoặc vận chuyển vật liệu khi sửa chữa các hư hỏng thì phải thông báo cho Ban Quản lý Nhà chung cư và chỉ được thực hiện trong thời gian từ 8 giờ sáng tới 18 giờ chiều hàng ngày để tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động của Nhà chung cư.
- Các quy định khác: do Hội nghị Nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng Nhà chung cư.
Điều 5. Quy định về việc xử lý khi có sự cố của Nhà chung cư
- Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong Nhà chung cư thì chủ sở hữu, người sử dụng phải thông báo ngay cho Ban Quản lý Nhà chung cư để xử lý.
- Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi Nhà chung cư thì phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát hiểm hoặc hướng dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an toàn
Điều 6. Quy định về phòng chống cháy nổ trong Nhà chung cư
- Cư dân Nhà chung cư có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh luật phòng cháy chữa cháy (sau đây gọi tắt là Luật PCCC) được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2001 và các phương án PCCC cơ sở được Sở cảnh sát PCCC TP.Hà Nội ban hành.
- Công dân từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khỏe có trách nhiệm tham gia vào đội dân phòng, đội dân phòng, đội PCCC cơ sở được lập tại nơi cư trú... khi có yêu cầu (theo Khoản 2, Điều 5, Luật PCCC).
- Cư dân Nhà chung cư là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và thường xuyên kiểm tra PCCC trong phạm vi trách nhiệm của mình ... theo luật PCCC và các trách nhiệm cụ thể khác như sau:
- Khi vắng nhà dài ngày phải thông báo cho ban quản lý tòa nhà, tắt hết mọi nguồn thiết bị điện, nước, gas, ngắt cầu dao tổng. Chủ nhà cho các văn phòng công ty, người nước ngoài thuê Căn hộ có trách nhiệm phổ biến, nhắc nhở người thuê nhà nghiêm chỉnh chấp hành nội quy này.
- Không tự tiện can thiệp, đấu nối, sửa chữa, lắp thêm thiết bị vào hệ thống báo cháy nổ, loa thông tin ở các Căn hộ.
- Không hút thuốc lá, vứt đầu mẩu thuốc lá ở hành lang, các thang bộ, cầu thang máy và những nơi công cộng khác của tòa nhà.
- Không sử dụng lửa trần.
- Luôn cảnh giác, thận trọng trong việc đun nấu. Thường xuyên kiểm tra, duy tu bảo dưỡng các trang thiết bị (điều hòa không khí, tủ lạnh, máy đun nước, đèn sưởi...) dây dẫn, ống dẫn của hệ thống Gas, điện và các trang thiết bị khác nếu thấy có gì bất thường cần báo ngay cho Ban quản lý tòa nhà xem xét xử lý. Khi ra khỏi phòng phải tắt điện, gas, nước để đảm bảo an toàn.
- Chủ Căn hộ có trách nhiệm phổ biến đến từng thành viên sinh sống trong Căn hộ nội quy phòng chống cháy nổ, cửa thoát hiểm, biết cách sử dụng bình bọt, vòi nước cứu hỏa để tự xử lý ngay từ phút đầu tiên tránh để đám cháy lan rộng.
- Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên của cư dân... phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về PCCC.
- Chủ sở hữu Nhà chung cư có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với phần sở hữu riêng của mình và có trách nhiệm đóng góp chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với phần sở hữu chung. Chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phần sở hữu chung được phân bổ tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của từng chủ sở hữu.
- Các hành vi bị nghiêm cấm:
- Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe con người, gây thiệt hại tài sản của Nhà nước, cơ quan tổ chức và cá nhân.
- Báo cháy giả.
- Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về cháy nổ, vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, các tiêu chuẩn PCCC đã được nhà nước quy định.
- Làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện, thiết bị PCCC, biển báo, biển chỉ dẫn, biển thoát nạn.
- Để các chất cháy nổ gần nguồn lửa, nguồn nhiệt.
- Nghiêm cấm đốt vàng mã trong Nhà chung cư, phải mang đốt nơi quy định của tòa nhà.
- Nghiêm cấm đun than tổ ong, bếp dầu hỏa, bình ga công nghiệp trong tòa nhà.
Điều 7. Quy định về việc công khai thông tin của Nhà chung cư
- Ban Quản lý Nhà chung cư phải thông báo công khai các thông tin có liên quan đến việc quản lý, sử dụng Nhà chung cư trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin khác của Nhà chung cư.
- Ban quản trị nhà chung cư phải thông báo công khai tại hội nghị nhà chung cư thông tin về tài khoản tiền gửi kinh phí bảo trì đã lập, không được thay đổi tài khoản này và định kỳ 06 tháng thông báo công khai trên bảng tin của nhà chung cư về các khoản chi tiêu tiền gửi kinh phí bảo trì (nếu có). Việc sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư phải theo đúng quy định của Luật Nhà ở, Quy chế quản lý, sử dụng Nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và phải có sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định để theo dõi, quản lý.
- Các nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; nội quy sử dụng thang máy phải được gắn bên cạnh thiết bị này để đảm bảo việc sử dụng được an toàn, thuận tiện.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người sử dụng Nhà chung cư
- Yêu cầu Ban quản trị và Ban Quản lý Nhà chung cư cung cấp thông tin, các nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng Nhà chung cư.
- Chủ sở hữu Nhà chung cư có trách nhiệm đóng bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Bản nội quy này và Quy chế quản lý, sử dụng Nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.
- Đóng đầy đủ, đúng thời hạn kinh Phí quản lý vận hành Nhà chung cư và các chi phí khác theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận với các nhà cung cấp dịch vụ.
Điều 9. Xử lý các hành vi vi phạm
- Chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào Nhà chung cư nếu có hành vi vi phạm các quy định của Bản nội quy này hoặc vi phạm quy định của Quy chế quản lý, sử dụng Nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra.
- Chủ sở hữu, người sử dụng phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử lý vi phạm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký tên đóng dấu)
|
Tải xuống HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ