0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64eccdec7413f-TT.png

THẺ TẠM TRÚ LÀ GÌ?

Việc thường trú hoặc tạm trú tại một quốc gia khác là một vấn đề quan trọng đối với người nước ngoài. Ở Việt Nam, việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài đang được điều chỉnh bởi các quy định pháp luật cụ thể. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về thời hạn của thẻ tạm trú và các thủ tục pháp luật liên quan. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm chi tiết trong Thủ Tục Pháp Luật (TTPL).

Thẻ tạm trú là gì?

Theo khoản 13 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Cụ thể tại Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) quy định về thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Thời Hạn Của Thẻ Tạm Trú:

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thường có thời hạn nhất định. Thời hạn này có thể khác nhau tùy thuộc vào mục đích và điều kiện tạm trú của từng người. Thời hạn thẻ tạm trú thường được quy định rõ trong giấy phép tạm trú và có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm.

Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam

Quyền của người nước ngoài
Theo khoản 1 Điều 44 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam có các quyền sau đây:

- Được bảo hộ tính mạng, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Người có thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; được bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi ở cùng trong thời hạn thẻ tạm trú nếu được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó đồng ý;

- Người có thẻ thường trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm;

- Người đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam được đi lại trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép; trường hợp vào khu vực cấm hoặc khu vực hạn chế đi lại, cư trú thực hiện theo quy định của pháp luật;

- Thuyền viên trên các tàu, thuyền nhập cảnh Việt Nam được đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu; trường hợp đi ra ngoài phạm vi trên hoặc xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu khác thì được xét cấp thị thực;

- Vợ, chồng, con cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ được lao động nếu có giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động; được học tập nếu có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục;

- Người đang học tập tại các trường hoặc cơ sở giáo dục theo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế được kết hợp lao động nếu có văn bản cho phép của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục;

- Người không quốc tịch thường trú ở nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam du lịch, thăm người thân;

- Người không quốc tịch cư trú tại ViệtNam có nhu cầu xuất cảnh được Bộ Công an xem xét cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Nghĩa vụ của người nước ngoài
Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam có các nghĩa vụ sau đây:

- Tuân thủ pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam;

- Hoạt động tại Việt Nam phải phù hợp với mục đích nhập cảnh;

- Khi đi lại phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;

- Người nước ngoài thường trú nếu xuất cảnh đến thường trú ở nước khác phải nộp lại thẻ thường trú cho đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu.

(Khoản 2 Điều 44 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014)

Thủ Tục Pháp Luật Liên Quan:

Xin Cấp Thẻ Tạm Trú: Người nước ngoài muốn tạm trú tại Việt Nam cần phải xin cấp thẻ tạm trú. Thủ tục này yêu cầu người nước ngoài nộp đơn xin cấp thẻ tạm trú cùng với các giấy tờ và chứng từ liên quan. Điều này đảm bảo rằng người nước ngoài đáp ứng các điều kiện cần thiết để được cấp thẻ tạm trú.

Gia Hạn Thẻ Tạm Trú: Nếu thời hạn thẻ tạm trú sắp hết hạn và người nước ngoài muốn tiếp tục tạm trú tại Việt Nam, họ cần thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú. Quy trình này cũng yêu cầu nộp đơn và các giấy tờ liên quan để chứng minh việc tiếp tục tạm trú là hợp lệ.

Thủ Tục Pháp Luật Tại TTPL:

Để hiểu rõ hơn về thời hạn và thủ tục pháp luật liên quan đến thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, bạn có thể truy cập TTPL. Trang web này cung cấp thông tin chi tiết về quy định pháp luật, các bước thực hiện thủ tục, và giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp hoặc gia hạn thẻ tạm trú.

Tổng Kết:

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát tạm trú của người nước ngoài. Việc hiểu rõ về thời hạn và thủ tục pháp luật liên quan giúp đảm bảo tính hợp lệ và đáp ứng các yêu cầu cần thiết. Hãy tìm hiểu thêm thông tin từ TTPL để có cái nhìn tổng quan và rõ ràng hơn về vấn đề này.

avatar
Đoàn Trà My
261 ngày trước
THẺ TẠM TRÚ LÀ GÌ?
Việc thường trú hoặc tạm trú tại một quốc gia khác là một vấn đề quan trọng đối với người nước ngoài. Ở Việt Nam, việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài đang được điều chỉnh bởi các quy định pháp luật cụ thể. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về thời hạn của thẻ tạm trú và các thủ tục pháp luật liên quan. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm chi tiết trong Thủ Tục Pháp Luật (TTPL).Thẻ tạm trú là gì?Theo khoản 13 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.Cụ thể tại Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) quy định về thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.Thời Hạn Của Thẻ Tạm Trú:Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thường có thời hạn nhất định. Thời hạn này có thể khác nhau tùy thuộc vào mục đích và điều kiện tạm trú của từng người. Thời hạn thẻ tạm trú thường được quy định rõ trong giấy phép tạm trú và có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm.Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt NamQuyền của người nước ngoàiTheo khoản 1 Điều 44 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam có các quyền sau đây:- Được bảo hộ tính mạng, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;- Người có thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; được bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi ở cùng trong thời hạn thẻ tạm trú nếu được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó đồng ý;- Người có thẻ thường trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm;- Người đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam được đi lại trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép; trường hợp vào khu vực cấm hoặc khu vực hạn chế đi lại, cư trú thực hiện theo quy định của pháp luật;- Thuyền viên trên các tàu, thuyền nhập cảnh Việt Nam được đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu; trường hợp đi ra ngoài phạm vi trên hoặc xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu khác thì được xét cấp thị thực;- Vợ, chồng, con cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ được lao động nếu có giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động; được học tập nếu có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục;- Người đang học tập tại các trường hoặc cơ sở giáo dục theo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế được kết hợp lao động nếu có văn bản cho phép của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục;- Người không quốc tịch thường trú ở nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam du lịch, thăm người thân;- Người không quốc tịch cư trú tại ViệtNam có nhu cầu xuất cảnh được Bộ Công an xem xét cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.Nghĩa vụ của người nước ngoàiNgười nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam có các nghĩa vụ sau đây:- Tuân thủ pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam;- Hoạt động tại Việt Nam phải phù hợp với mục đích nhập cảnh;- Khi đi lại phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;- Người nước ngoài thường trú nếu xuất cảnh đến thường trú ở nước khác phải nộp lại thẻ thường trú cho đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu.(Khoản 2 Điều 44 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014)Thủ Tục Pháp Luật Liên Quan:Xin Cấp Thẻ Tạm Trú: Người nước ngoài muốn tạm trú tại Việt Nam cần phải xin cấp thẻ tạm trú. Thủ tục này yêu cầu người nước ngoài nộp đơn xin cấp thẻ tạm trú cùng với các giấy tờ và chứng từ liên quan. Điều này đảm bảo rằng người nước ngoài đáp ứng các điều kiện cần thiết để được cấp thẻ tạm trú.Gia Hạn Thẻ Tạm Trú: Nếu thời hạn thẻ tạm trú sắp hết hạn và người nước ngoài muốn tiếp tục tạm trú tại Việt Nam, họ cần thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú. Quy trình này cũng yêu cầu nộp đơn và các giấy tờ liên quan để chứng minh việc tiếp tục tạm trú là hợp lệ.Thủ Tục Pháp Luật Tại TTPL:Để hiểu rõ hơn về thời hạn và thủ tục pháp luật liên quan đến thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, bạn có thể truy cập TTPL. Trang web này cung cấp thông tin chi tiết về quy định pháp luật, các bước thực hiện thủ tục, và giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp hoặc gia hạn thẻ tạm trú.Tổng Kết:Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát tạm trú của người nước ngoài. Việc hiểu rõ về thời hạn và thủ tục pháp luật liên quan giúp đảm bảo tính hợp lệ và đáp ứng các yêu cầu cần thiết. Hãy tìm hiểu thêm thông tin từ TTPL để có cái nhìn tổng quan và rõ ràng hơn về vấn đề này.