Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú: Quy trình và giấy tờ cần thiết
Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú: Quy trình và giấy tờ cần thiết
Thế nào là tạm trú?
Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về giải thích từ ngữ như sau: “Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.”
Theo đó, ta có thể hiểu tạm trú là việc mà công dân sinh sống tại một địa điểm cụ thể trong khoảng thời gian nhất định ngoài địa chỉ thường trú và đã hoàn thành thủ tục đăng ký tạm trú.
Thủ tục làm tạm trú: Cần những giấy tờ gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020, thủ tục làm tạm trú yêu cầu chuẩn bị các giấy tờ sau, được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú:
- Đối với người chưa thành niên, tờ khai cần có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp:
- Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (bao gồm thông tin về nhà ở).
- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong).
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán.
- Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.
- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình.
- Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật.
- Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên.
- Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm, cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở
Thủ tục đăng ký tạm trú thông thường và online mới nhất năm 2023?
Ngày nay, bạn có khả năng đăng ký tạm trú một cách trực tiếp tại Công an cấp xã hoặc thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú trực tuyến qua Cổng dịch vụ quản lý cư trú.
Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
“Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.”
Theo đó, khi Công dân đến sinh sống tại một địa điểm hợp pháp ngoài phạm vi của đơn vị hành chính cấp xã, nơi đã đăng ký thường trú, để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác trong thời gian từ 30 ngày trở lên, thì phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú.
Để tiến hành đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã, bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (bao gồm các giấy tờ như đã phân tích ở mục trước).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã nơi đã đăng ký thường trú.
Bước 3: Bổ sung hồ sơ (nếu có) theo hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ cùng với thời gian hẹn trả kết quả sau khi hồ sơ đã hợp lệ.
Bước 4: Thực hiện việc nộp lệ phí đăng ký cư trú dựa trên quy định tại địa phương.
Bước 5: Dựa theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả sau khi quá trình xem xét và giải quyết thủ tục đăng ký cư trú hoàn thành (nếu có).
Lưu ý: Thời gian xử lý thủ tục là 03 ngày làm việc tính từ ngày hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được nộp.
Thủ tục đăng ký tạm trú online
Để thực hiện đăng ký tạm trú online bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đăng nhập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.
Bước 2: Đăng nhập tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Trường hợp chưa có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì phải đăng ký để tạo tài khoản.
Bước 3: Nhấn chọn mục thủ tục Tạm trú.
Bước 4: Khai báo đầy đủ thông tin trên trang Khai báo tạm trú ( các mục có dấu (*) là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ).
Bước 5: Hoàn thành quá trình đăng ký.
Câu hỏi liên quan:
Đăng ký tạm trú, tạm vắng online
- Câu hỏi: Làm thế nào để đăng ký tạm trú hoặc tạm vắng online?
- Câu trả lời: Bạn có thể thực hiện đăng ký tạm trú hoặc tạm vắng trực tuyến bằng cách truy cập vào Cổng dịch vụ quản lý cư trú trên website chính phủ hoặc trang web của cơ quan quản lý địa phương. Tại đây, bạn sẽ cần điền đầy đủ thông tin cần thiết, cung cấp tài liệu yêu cầu và theo dõi tiến trình xử lý thủ tục.
Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất
- Câu hỏi: Có mẫu đăng ký tạm trú mới nhất nào?
- Câu trả lời: Có, bạn có thể tìm thấy mẫu đăng ký tạm trú mới nhất trên trang web của cơ quan quản lý cư trú hoặc Cổng dịch vụ quản lý cư trú. Mẫu này sẽ chứa các thông tin cần điền và hướng dẫn cụ thể về việc nộp hồ sơ
Hồ sơ đăng ký tạm trú online
- Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện hồ sơ đăng ký tạm trú online?
- Câu trả lời: Để thực hiện hồ sơ đăng ký tạm trú trực tuyến, bạn cần truy cập vào trang web của cơ quan quản lý cư trú hoặc Cổng dịch vụ quản lý cư trú. Sau đó, điền thông tin theo mẫu đăng ký online, đính kèm tài liệu yêu cầu và làm theo hướng dẫn để hoàn thành thủ tục.
Mẫu đăng ký tạm trú online
- Câu hỏi: Có mẫu đăng ký tạm trú online nào mà tôi có thể sử dụng?
- Câu trả lời: Có, bạn có thể tìm thấy mẫu đăng ký tạm trú online trên trang web của cơ quan quản lý cư trú hoặc Cổng dịch vụ quản lý cư trú. Mẫu này sẽ hướng dẫn bạn về việc điền thông tin cần thiết và cung cấp hướng dẫn cho quy trình nộp hồ sơ online.
Xin giấy tạm trú, tạm vắng
- Câu hỏi: Khi xin giấy tạm trú hoặc tạm vắng, tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
- Câu trả lời: Khi xin giấy tạm trú hoặc tạm vắng, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (đối với tạm trú) hoặc tờ khai tạm vắng (đối với tạm vắng).
- Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất.
- Các giấy tờ liên quan đến việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp.
- Giấy tờ xác nhận đăng ký phương tiện nếu áp dụng.
- Bất kỳ giấy tờ nào khác yêu cầu bởi cơ quan quản lý địa phương.
Hãy kiểm tra mẫu đăng ký và hướng dẫn chi tiết trên trang web cơ quan quản lý cư trú để biết thông tin cụ thể và yêu cầu cho từng trường hợp.