0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6518da2c74b59-1.png

Thủ tục làm tạm trú tạm vắng

1. Làm tạm trú tạm vắng là gì?

"Làm tạm trú tạm vắng là quy trình đăng ký thông tin cá nhân tại cơ quan công an khi một cá nhân cư trú tại một địa điểm khác so với nơi đã đăng ký hộ khẩu thường trú. Việc làm tạm trú giúp cơ quan chức năng theo dõi và quản lý người dân liên quan đến an ninh và trật tự tại các địa điểm cư trú khác nhau. Tạm vắng ám chỉ việc đăng ký thông tin khi một cá nhân ra xa địa phương trong khoảng thời gian ngắn. Cả hai thủ tục này đều có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý dân cư và đảm bảo sự an toàn của cộng đồng.

Theo khoản 1 Điều 9 của Luật Cư trú 2020, mọi công dân đều có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật, bao gồm việc đăng ký tạm trú và khai báo tạm vắng. Cụ thể:

  • Khai báo tạm vắng là quy trình thông báo với cơ quan đăng ký cư trú về việc rời khỏi địa bàn quản lý cấp xã/huyện trong trường hợp nhất định theo quy định của Luật Cư trú.
  • Đăng ký tạm trú là việc đăng ký với cơ quan đăng ký cư trú khi một công dân chuyển đến cư trú hợp pháp tại một địa điểm khác, ví dụ như để học tập, làm việc hoặc lao động, và thời gian lưu trú tại địa điểm mới kéo dài từ 30 ngày trở lên."

Nhớ kiểm tra và tuân theo các quy định và thủ tục địa phương liên quan đến việc làm tạm trú tạm vắng để đảm bảo tuân thủ luật pháp và tham gia vào quá trình quản lý cư trú hiệu quả.

2. Hướng dẫn đăng ký tạm trú tạm vắng 

21. Thủ tục đăng ký tạm trú

Thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã, phường, thị trấn nơi bạn dự định tạm trú được tiến hành như sau:

Bước 1: Chứng minh hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an địa phương

Người yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ tài liệu sau đây và gửi chúng đến Công an cấp xã, phường, thị trấn nơi dự định tạm trú:

  • Đơn đăng ký thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 được ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
  • Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người yêu cầu.
  • Giấy tờ và tài liệu xác nhận về địa điểm ở hợp pháp.
  • Các tài liệu liên quan khác.

Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thực hiện kiểm tra về nội dung và tính hợp pháp của hồ sơ.

Nếu hồ sơ đủ và hợp lệ, hồ sơ sẽ được tiếp nhận và một phiếu tiếp nhận sẽ được cấp, kèm theo việc hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ, người yêu cầu có thể bị yêu cầu bổ sung thông tin hoặc có thể bị từ chối với lý do cụ thể.

Bước 3: Thanh toán lệ phí

Người đăng ký cần thực hiện thanh toán lệ phí đăng ký tạm trú.

Bước 4: Nhận kết quả đăng ký

Người đăng ký sẽ nhận được kết quả xử lý đăng ký tạm trú dựa trên thông tin được ghi trên phiếu tiếp nhận và ngày hẹn trả kết quả.

2.2. Thủ tục thông báo tạm vắng

Quy trình thông báo tạm vắng tại Cơ quan Công an cấp xã, phường, thị trấn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Thực hiện thông báo tạm vắng tại Cơ quan Công an địa phương

Người muốn thông báo tạm vắng đến Cơ quan Công an cấp xã, phường, thị trấn và cung cấp các thông tin sau: tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người thông báo; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.

Bước 2: Kiểm tra thông tin thông báo

Sau khi tiếp nhận thông báo, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định và kiểm tra thông tin đã cung cấp. Trong vòng 01 ngày làm việc từ ngày nhận thông báo tạm vắng, Cơ quan Công an cấp xã sẽ cung cấp phiếu thông báo tạm vắng cho người thông báo (trong trường hợp phức tạp, thời gian giải quyết có thể kéo dài nhưng không vượt quá 02 ngày làm việc).

Bước 3: Nhận thông báo về thông báo tạm vắng

Người thông báo sẽ nhận được thông báo xác nhận việc cập nhật thông tin thông báo tạm vắng trên Hệ thống cơ sở dữ liệu cư trú sau khi cơ quan đăng ký cư trú hoàn tất việc cập nhật.

Ngoài việc thực hiện thông báo tạm vắng trực tiếp, người dân còn có thể thực hiện thủ tục thông báo tạm vắng trong 02 tình huống sau thông qua ứng dụng điện tử, email và nộp hồ sơ trực tuyến (trực tuyến) qua các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Công an hoặc Cổng dịch vụ quản lý cư trú. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, ngày lễ theo quy định của pháp luật).

3. Một số câu hỏi liên quan 

Câu hỏi: Những trường hợp nào yêu cầu đăng ký tạm trú tạm vắng ?

Trả lời: Các tình huống cần thực hiện đăng ký tạm trú: Khi công dân di chuyển để cư trú tại một địa điểm hợp pháp khác với nơi đã đăng ký thường trú (cụ thể là ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú) trong khoảng thời gian kéo dài từ 30 ngày trở lên.

Các trường hợp đòi hỏi thực hiện khai báo tạm vắng được nêu rõ tại điểm 1 của Điều 31 Luật Cư trú 2020, cụ thể như sau:

  • Ra khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với những đối tượng sau: (1) Người bị can, bị cáo đang ở ngoại; (2) Người bị kết án tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang ở ngoại hoặc án được treo hoặc hoãn chấp hành, tạm đình chỉ chấp hành; (3) Người bị kết án tù và được án treo đang thử thách; (4) Người đang thực hiện án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; (5) Người được tha tù trước thời hạn điều kiện và đang trong thời kỳ thử thách;
  • Ra khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với: (1) Người đang thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; (2) Người phải tuân thủ biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, hoặc trường giáo dưỡng, nhưng đang được hoãn hoặc tạm đình chỉ thực hiện; (3) Người bị quản lý trong quá trình xem xét, áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, hoặc trường giáo dưỡng;
  • Người ở trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi cư trú liên tục trong khoảng từ 03 tháng trở lên;
  • Ra khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú trong khoảng từ 12 tháng trở lên đối với người không rơi vào các trường hợp trên, trừ khi đã đăng ký tạm trú tại địa điểm cư trú mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

Câu hỏi: Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?

Trả lời: Khi đăng ký tạm trú, công dân cần chuẩn bị hồ sơ gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp và chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

Câu hỏi: Có đăng ký tạm trú tạm vắng online được hay không?

Trả lời: Hiện nay, công dân có thể thực hiện đăng ký tạm trú, tạm vắng online trên Cổng dịch vụ công quốc gia. 

Câu hỏi: Thực hiện đăng ký tạm trú mất bao lâu?

Trả lời: Thời gian thực hiện đăng ký tạm trú là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

avatar
Trần Thị Ngọc Mai
482 ngày trước
Thủ tục làm tạm trú tạm vắng
1. Làm tạm trú tạm vắng là gì?"Làm tạm trú tạm vắng là quy trình đăng ký thông tin cá nhân tại cơ quan công an khi một cá nhân cư trú tại một địa điểm khác so với nơi đã đăng ký hộ khẩu thường trú. Việc làm tạm trú giúp cơ quan chức năng theo dõi và quản lý người dân liên quan đến an ninh và trật tự tại các địa điểm cư trú khác nhau. Tạm vắng ám chỉ việc đăng ký thông tin khi một cá nhân ra xa địa phương trong khoảng thời gian ngắn. Cả hai thủ tục này đều có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý dân cư và đảm bảo sự an toàn của cộng đồng.Theo khoản 1 Điều 9 của Luật Cư trú 2020, mọi công dân đều có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật, bao gồm việc đăng ký tạm trú và khai báo tạm vắng. Cụ thể:Khai báo tạm vắng là quy trình thông báo với cơ quan đăng ký cư trú về việc rời khỏi địa bàn quản lý cấp xã/huyện trong trường hợp nhất định theo quy định của Luật Cư trú.Đăng ký tạm trú là việc đăng ký với cơ quan đăng ký cư trú khi một công dân chuyển đến cư trú hợp pháp tại một địa điểm khác, ví dụ như để học tập, làm việc hoặc lao động, và thời gian lưu trú tại địa điểm mới kéo dài từ 30 ngày trở lên."Nhớ kiểm tra và tuân theo các quy định và thủ tục địa phương liên quan đến việc làm tạm trú tạm vắng để đảm bảo tuân thủ luật pháp và tham gia vào quá trình quản lý cư trú hiệu quả.2. Hướng dẫn đăng ký tạm trú tạm vắng 21. Thủ tục đăng ký tạm trúThủ tục đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã, phường, thị trấn nơi bạn dự định tạm trú được tiến hành như sau:Bước 1: Chứng minh hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an địa phươngNgười yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ tài liệu sau đây và gửi chúng đến Công an cấp xã, phường, thị trấn nơi dự định tạm trú:Đơn đăng ký thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 được ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người yêu cầu.Giấy tờ và tài liệu xác nhận về địa điểm ở hợp pháp.Các tài liệu liên quan khác.Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơSau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thực hiện kiểm tra về nội dung và tính hợp pháp của hồ sơ.Nếu hồ sơ đủ và hợp lệ, hồ sơ sẽ được tiếp nhận và một phiếu tiếp nhận sẽ được cấp, kèm theo việc hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ, người yêu cầu có thể bị yêu cầu bổ sung thông tin hoặc có thể bị từ chối với lý do cụ thể.Bước 3: Thanh toán lệ phíNgười đăng ký cần thực hiện thanh toán lệ phí đăng ký tạm trú.Bước 4: Nhận kết quả đăng kýNgười đăng ký sẽ nhận được kết quả xử lý đăng ký tạm trú dựa trên thông tin được ghi trên phiếu tiếp nhận và ngày hẹn trả kết quả.2.2. Thủ tục thông báo tạm vắngQuy trình thông báo tạm vắng tại Cơ quan Công an cấp xã, phường, thị trấn thực hiện theo các bước sau:Bước 1: Thực hiện thông báo tạm vắng tại Cơ quan Công an địa phươngNgười muốn thông báo tạm vắng đến Cơ quan Công an cấp xã, phường, thị trấn và cung cấp các thông tin sau: tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người thông báo; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.Bước 2: Kiểm tra thông tin thông báoSau khi tiếp nhận thông báo, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định và kiểm tra thông tin đã cung cấp. Trong vòng 01 ngày làm việc từ ngày nhận thông báo tạm vắng, Cơ quan Công an cấp xã sẽ cung cấp phiếu thông báo tạm vắng cho người thông báo (trong trường hợp phức tạp, thời gian giải quyết có thể kéo dài nhưng không vượt quá 02 ngày làm việc).Bước 3: Nhận thông báo về thông báo tạm vắngNgười thông báo sẽ nhận được thông báo xác nhận việc cập nhật thông tin thông báo tạm vắng trên Hệ thống cơ sở dữ liệu cư trú sau khi cơ quan đăng ký cư trú hoàn tất việc cập nhật.Ngoài việc thực hiện thông báo tạm vắng trực tiếp, người dân còn có thể thực hiện thủ tục thông báo tạm vắng trong 02 tình huống sau thông qua ứng dụng điện tử, email và nộp hồ sơ trực tuyến (trực tuyến) qua các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Công an hoặc Cổng dịch vụ quản lý cư trú. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, ngày lễ theo quy định của pháp luật).3. Một số câu hỏi liên quan Câu hỏi: Những trường hợp nào yêu cầu đăng ký tạm trú tạm vắng ?Trả lời: Các tình huống cần thực hiện đăng ký tạm trú: Khi công dân di chuyển để cư trú tại một địa điểm hợp pháp khác với nơi đã đăng ký thường trú (cụ thể là ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú) trong khoảng thời gian kéo dài từ 30 ngày trở lên.Các trường hợp đòi hỏi thực hiện khai báo tạm vắng được nêu rõ tại điểm 1 của Điều 31 Luật Cư trú 2020, cụ thể như sau:Ra khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với những đối tượng sau: (1) Người bị can, bị cáo đang ở ngoại; (2) Người bị kết án tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang ở ngoại hoặc án được treo hoặc hoãn chấp hành, tạm đình chỉ chấp hành; (3) Người bị kết án tù và được án treo đang thử thách; (4) Người đang thực hiện án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; (5) Người được tha tù trước thời hạn điều kiện và đang trong thời kỳ thử thách;Ra khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với: (1) Người đang thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; (2) Người phải tuân thủ biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, hoặc trường giáo dưỡng, nhưng đang được hoãn hoặc tạm đình chỉ thực hiện; (3) Người bị quản lý trong quá trình xem xét, áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, hoặc trường giáo dưỡng;Người ở trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi cư trú liên tục trong khoảng từ 03 tháng trở lên;Ra khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú trong khoảng từ 12 tháng trở lên đối với người không rơi vào các trường hợp trên, trừ khi đã đăng ký tạm trú tại địa điểm cư trú mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.Câu hỏi: Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?Trả lời: Khi đăng ký tạm trú, công dân cần chuẩn bị hồ sơ gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp và chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.Câu hỏi: Có đăng ký tạm trú tạm vắng online được hay không?Trả lời: Hiện nay, công dân có thể thực hiện đăng ký tạm trú, tạm vắng online trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Câu hỏi: Thực hiện đăng ký tạm trú mất bao lâu?Trả lời: Thời gian thực hiện đăng ký tạm trú là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.