0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
banner
avatar

Trần Thị Ngọc Mai

Điểm thưởng: 200
Tìm kiếm công ty Luật/ Doanh nghiệp

Người theo dõi

0 người
Xem tất cả

Đang theo dõi

0 người
Xem tất cả
avatar
Trần Thị Ngọc Mai
421 ngày trước
Bài viết
Thủ tục tách thửa đất để bán
1. Có thể tách thửa đất để bán hay không? Theo quy định của luật pháp về đất đai, người sử dụng đất có quyền tách thửa đất để bán cho người khác khi thoả đủ các điều kiện sau:- Có Giấy chứng nhận đất đai, trừ trường hợp quy định khác tại khoản 3 của Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế theo quy định tại khoản 1 của Điều 168 trong Luật Đất đai.- Đất không có tranh chấp.- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.- Trong thời hạn sử dụng đất.- Đáp ứng được về hạn mức và diện tích tối thiểu để tách thửa. Căn cứ Khoản 31 của Điều 2 trong Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa như sau: 'Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất để phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.” Tức là, từng tỉnh có thể có quy định riêng về hạn mức diện tích tối thiểu được tách thửa dựa trên tình hình cụ thể của địa phương.- Không thuộc các trường hợp bị cấm tách thửa như:+ Đất không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.+ Đất đã hết thời hạn sử dụng hoặc có tranh chấp.+ Không đáp ứng được về hạn mức và diện tích tối thiểu để tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại địa phương có đất.+ Thửa đất thuộc các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch hoặc các dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch.+ Các thửa đất thuộc khu vực đã có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.+ Các thửa đất không đủ điều kiện để cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật. * Lưu ý: Thêm vào các điều kiện quy định tại khoản 1 của Điều 188, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền liên quan đến đất, như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng quyền sử dụng đất, quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất cũng phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện được quy định tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013. 2. Hồ sơ cần chuẩn bị khi tách thửa đất để bánHồ sơ cần chuẩn bị khi tách thửa đất để bán bao gồm:- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK.- Bản gốc của Giấy chứng nhận đã cấp.* Lưu ý: Khi nộp giấy tờ trong quá trình thực hiện thủ tục tách thửa đất:- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thực hiện thủ tục tách thửa không được đòi hỏi người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản liên quan đến đất phải nộp thêm các giấy tờ khác ngoài các giấy tờ bắt buộc được quy định tại các Điều 9 và 10 trong Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.- Khi nộp giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản liên quan đến đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu áp dụng), để thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, người nộp hồ sơ có thể lựa chọn một trong các hình thức sau:+ Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực.+ Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.+ Nộp bản chính của giấy tờ.- Khi chọn tùy chọn nộp bản sao giấy tờ:+ Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực.+ Nộp bản sao giấy tờ và đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao- Khi nhận được Giấy chứng nhận, người được cấp Giấy chứng nhận phải nộp bản chính của các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan trao Giấy chứng nhận để lưu trữ theo quy định của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. Điều này không bao gồm các giấy tờ như giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, và giấy chứng nhận đầu tư.3. Thủ tục tách thửa đất để bánQuy trình tách thửa đất để bán trong năm 2023 có các bước sau:Bước 1: Nộp hồ sơNgười sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ đã được nêu trên cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận.Bước 2: Tiếp nhận và giải quyếtVăn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau:- Thực hiện đo đạc địa chính để chia tách thửa đất.- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách hoặc hợp thửa.- Chỉnh lý và cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.- Trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.- Khi xảy ra trường hợp tách thửa đất do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất, chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất, xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (được gọi là chuyển quyền), Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:+ Thực hiện đo đạc địa chính để chia tách thửa đất.+ Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định tại Nghị định này đối với phần diện tích chuyển quyền. Đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền.+ Chỉnh lý và cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.+ Trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.- Khi thực hiện tách thửa đất do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:+ Thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp và sau đó trao chứng nhận đã được xác nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.Bước 3: Trả kết quả.4. Một số câu hỏi liên quan 1. Thủ tục tách thửa đất để bán mất bao lâu?Trả lời: Thời gian xử lý thủ tục đăng ký biến động là 10 ngày, thủ tục đăng ký tách thửa đất là không quá 15 ngày, thời hạn xử lý thủ tục cấp giấy chứng nhận là không quá 15 ngày, và thời gian xử lý thủ tục cấp giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng là 15 ngày.2. Thủ tục tách thửa đất đã có nhà như thế nào?Trả lời:  Khi thỏa mãn các điều kiện để tách thửa đất có sẵn nhà, quy trình thực hiện thủ tục tách thửa diễn ra như sau:Bước 1: Nộp hồ sơ (Chuẩn bị hồ sơ theo mẫu): Bạn gửi hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn mà chúng tôi đã trình bày.Bước 2: Tiếp nhận hồ sơNếu hồ sơ chưa đủ và không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trong thời hạn tối đa 03 ngày. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập sổ tiếp nhận hồ sơ, cung cấp phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ (kèm theo thông tin về ngày hẹn trả kết quả).Bước 3: Xem xét yêu cầuBước 4: Cung cấp kết quảKết quả xử lý thủ tục phải được trả lại cho người sử dụng đất trong thời hạn không vượt quá 03 ngày làm việc, tính từ ngày có kết quả xem xét3. Tách sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?Trả lời: khi tách thửa đất thì sẽ chịu các phí, lệ phí như sau: Lệ phí cấp giấy chứng nhận; Lệ phí trước bạ nhà đất; Thuế thu nhập cá nhân; Phí thẩm định hồ sơ; các chi phí khác 4. Thủ tục tách thửa đất cho con được thực hiện như thế nào?Trả lời: Về thủ tục tách thửa đất cho con được thực hiện tương tự như thủ tục tách thửa đất để bán, chỉ khác về chủ thể được tách là con cái mà không phải là không khách hàng.  
avatar
Trần Thị Ngọc Mai
422 ngày trước
Bài viết
Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ
1. Đối tượng được thành lập trung tâm ngoại ngữNgười hoặc tổ chức có quyền thành lập Trung tâm ngoại ngữ Theo Điều 2 của Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, tin học (được ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT ngày 21/08/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thì dựa vào loại đối tượng, có 3 hình thức Trung tâm ngoại ngữ:Trung tâm ngoại ngữ do Nhà nước thành lập;Trung tâm ngoại ngữ do tổ chức hoặc cá nhân trong nước thành lập;Trung tâm ngoại ngữ do cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài đóng góp vốn toàn bộ hoặc một phần để thành lập.Điều này có nghĩa rằng, bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào có đủ năng lực pháp lý, kinh tế và xã hội đều có thể tự mình thành lập Trung tâm ngoại ngữ để hoạt động kinh doanh. 2. Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữYêu cầu để thành lập Trung tâm ngoại ngữ Theo quy định tại Điều 48 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP, được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP về điều kiện hoạt động của trung tâm ngoại ngữ và tin học, để được hoạt động giảng dạy, một Trung tâm ngoại ngữ phải đáp ứng các điều kiện sau:- Phải có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 02/2020/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 23/3/2020).- Phải có địa điểm phù hợp để xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị, bao gồm:+ Có đủ số lượng phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, và phòng thực hành lao động sản xuất.+ Có đủ các thiết bị dạy học và tài liệu học tập cần thiết để thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên.3. Hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữNhững điều kiện này phải được chứng minh trong hồ sơ khi đệ trình xin cấp phép thành lập Trung tâm ngoại ngữ bằng văn bản và tài liệu tương ứngHồ sơ xin cấp phép thành lập trung tâm ngoại ngữ Theo quy định tại khoản 2, Điều 49 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP, được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp phép để thành lập trung tâm ngoại ngữ bao gồm các tài liệu sau:-  Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục;-  Bản sao được sao y từ sổ gốc, bản sao được xác thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định về việc thành lập trung tâm do người có thẩm quyền cấp;-  Nội quy hoạt động giáo dục của trung tâm;-  Báo cáo về cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình học, tài liệu dạy học; đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên; tài liệu chứng minh về quyền sử dụng hợp pháp đất và nhà; nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của trung tâm (Giấy xác nhận tài khoản ngân hàng của Công ty: có số tiền tối thiểu từ 300 triệu đến 500 triệu đồng).4. Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữCăn cứ Khoản 3, Điều 49 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP, được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP quy định trình tự thủ tục cấp phép trung tâm ngoại ngữ được thực hiện theo các bước sau:Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân đệ trình một bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo tại địa phương mà Trung tâm ngoại ngữ đặt địa điểm, có thể gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện. Ngoài ra, tổ chức hoặc cá nhân cũng có thể sử dụng Cổng thông tin trực tuyến để nộp hồ sơ trực tuyến.Bước 2: Trong vòng 10 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được bộ hồ sơ đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành thẩm định và kiểm tra theo quy định.Bước 3: Trong vòng 5 ngày làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ ban hành quyết định về việc cấp phép thành lập Trung tâm ngoại ngữ nếu đủ điều kiện. Nếu không đủ điều kiện, sẽ có văn bản thông báo về lý do không cấp phép.5. Một số câu hỏi liên quan. 1. Mở trung tâm ngoại ngữ cần bao nhiêu vốn?Trả lời: Để thành lập một trung tâm ngoại ngữ, bạn cần sẵn sàng có một số vốn ban đầu ước tính là khoảng 300 triệu đồng nếu bạn đặt trung tâm ở các tỉnh. Tuy nhiên, nếu bạn đặt trung tâm ở các thành phố lớn và kế hoạch của bạn bao gồm quy mô lớn và trang thiết bị hiện đại, thì cần khoảng 600 triệu đồng.2. Thủ tục thành lập trung tâm tiếng AnhTrả lời: Về thủ tục thành lập trung tâm tiếng Anh được thực hiện tương tự như trình tự, thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ như đã đề cập tại bài viết này. Mời bạn đọc cùng theo dõi. 3. Cá nhân thành lập trung tâm ngoại ngữ có được không?Trả lời: Theo quy định của luật pháp hiện hành, tất cả cá nhân và tổ chức đáp ứng đủ điều kiện pháp luật đều có thể thực hiện hoạt động kinh doanh, bao gồm việc thành lập trung tâm ngoại ngữ.4. Nộp hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữ online có được không?Trả lời: Hiện nay, các cá nhân, tổ chức khi nộp hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữ thì chỉ có thể nộp bằng hình thức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền, chưa thể nộp hồ sơ online được.   
avatar
Trần Thị Ngọc Mai
422 ngày trước
Bài viết
Thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu
 1. Khi nào được thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu BHYTThời điểm cho phép thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu BHYT Theo Điều 26 Khoản 2 của Luật Bảo hiểm y tế năm 2008:- Người tham gia bảo hiểm y tế được phép thay đổi cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý.Do đó, người tham gia BHYT có thể thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu BHYT vào tháng 01, 04, 07, và 10 hàng năm.2. Thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầuTheo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 19 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008, khi có ý muốn thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu BHYT, người tham gia bảo hiểm y tế sẽ phải thực hiện quy trình yêu cầu thay đổi thẻ BHYT.- Địa điểm nộp hồ sơ đổi thẻ BHYT:- BHXH huyện: Sẽ cấp thẻ BHYT mới cho người tham gia BHYT và thực hiện việc thu tiền.- BHXH tỉnh: Sẽ cấp thẻ BHYT mới cho người tham gia BHYT tại các đơn vị thuộc BHXH tỉnh.- Hồ sơ cần thiết để đổi thẻ BHYT:- Tờ khai đăng ký hoặc điều chỉnh thông tin liên quan đến Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế, theo mẫu được quy định.-  Khi người lao động đủ điều kiện để được hưởng quyền lợi Bảo hiểm y tế cao hơn, cần bổ sung các giấy tờ chứng minh (nếu có), theo hướng dẫn chi tiết được ghi trong Phụ lục 03 kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.Thời gian xử lý yêu cầu đổi thẻ BHYT:- Thời gian xử lý yêu cầu đổi thẻ BHYT không được vượt quá 03 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Căn cứ các Điều 27 và Điều 30 của Quyết định số 595/QĐ-BHXH)3. Một số câu hỏi liên quan1. Thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu onlineTrả lời: Để thực hiện việc thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu qua mạng, bạn cần thực hiện các bước sau:Bước 01: Truy cập trang web https://dichvucong.gov.vn.Bước 02: Tìm kiếm thủ tục hành chính hoặc dịch vụ công bạn muốn thực hiện. Có ba cách để tiếp cận thủ tục hành chính hoặc dịch vụ công:- Sử dụng chức năng tìm kiếm từ khóa trên trang chính, trang công dân hoặc trang doanh nghiệp của trang web.- Lựa chọn thủ tục hành chính dựa trên sự kiện hoặc nhu cầu của bạn trong mục công dân hoặc doanh nghiệp.- Xem danh sách các dịch vụ công trực tuyến để lựa chọn."Bước 03: Lựa chọn cơ quan thực hiện- Dựa vào thông tin về 'Cơ quan thực hiện' trong mô tả thủ tục hành chính, bạn chọn cơ quan thực hiện tương ứng với thủ tục bạn muốn thực hiện. Ví dụ, trong trường hợp này, bạn sẽ chọn cơ quan Bảo hiểm xã hội.Bước 04: Đăng ký và đăng nhập vào tài khoản công dân hoặc doanh nghiệp- Để đăng ký tài khoản, bạn có thể sử dụng một trong các phương thức sau: Sim ký số, USB ký số, Thuê bao di động (dành cho công dân), hoặc Mã số BHXH (dành cho công dân).- Sau khi hoàn tất quá trình đăng ký tài khoản, bạn có thể đăng nhập vào tài khoản của mình bằng một trong các cách sau: Sim ký số, USB ký số, hoặc Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (CMT/CCCD).Bước 05: Gửi hồ sơ, tìm kiếm và kiểm tra trạng thái hồ sơSau khi bạn đã đăng nhập thành công, Cổng Dịch vụ công Quốc gia sẽ dẫn bạn đến Cổng của Bộ/Ngành/Địa phương nơi bạn đã chọn để thực hiện thủ tục gửi hồ sơ. Bạn có thể tìm kiếm trạng thái hồ sơ bằng mã số hồ sơ được cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để theo dõi quá trình xử lý. Để xem thông tin chi tiết về tiến trình xử lý, quản lý dữ liệu đầu vào và đầu ra của hồ sơ, bạn cần đăng nhập vào hệ thống để xem thông tin chi tiết2. Thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu cho trẻ dưới 6 tuổiTrả lời: Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT quy định trách nhiệm của cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính. Theo đó, khi thực hiện thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu cho trẻ dưới 6 tuổi cha, mẹ liên hệ đến UBND cấp xã nơi đang đăng ký bảo hiểm y tế cho con để làm thủ tục thay đổi.3. Thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu khác tỉnhTrả lời: về thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu khác tỉnh được thực hiện tương tự  như thủ tục thay đổi khám chữa bệnh ban đầu đã nêu tại mục 2 của bài viết này. Mời bạn đọc cùng theo dõi. 4. Thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu trên VssIDTrả lời: Hiện tại, trên VssID chưa cung cấp dịch vụ hỗ trợ đăng ký thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu. Bạn có thể  liên hệ trực tiếp với cơ quan Bảo hiểm xã hội (BHXH) mà bạn đang tham gia để được hỗ trợ và thực hiện việc đăng ký thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng gọi đến tổng đài 19009068 để được tư vấn trực tiếp. 
avatar
Trần Thị Ngọc Mai
422 ngày trước
Bài viết
Thủ tục sang tên sổ hồng cho con
1. Điều kiện sang tên sổ hồng cho con Điều kiện sang tên sổ hồng cho con theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 bao gồm các điều kiện để thực hiện các quyền như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, và góp vốn bằng quyền sử dụng đất: ““Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;b) Đất không có tranh chấp;c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;d) Trong thời hạn sử dụng đất.2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”– Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;– Đất không có tranh chấp;– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;– Trong thời hạn sử dụng đất2. Hồ sơ sang tên sổ hồng cho conĐể chuẩn bị hồ sơ sang tên sổ hồng cho con, người sử dụng đất cần làm đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:- Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất, theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.- Bản gốc của Giấy chứng nhận đã cấp.- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu 03/BĐS-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC). Lưu ý rằng Mẫu này áp dụng cho trường hợp người chuyển nhượng là hộ gia đình hoặc cá nhân. Trong trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, cần có các giấy tờ chứng minh điều này.- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà và đất theo Mẫu số 01 (ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP).- Bản sao hợp lệ của các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) nếu áp dụng miễn lệ phí trước bạ.3. Thủ tục sang tên sổ hồng cho conThủ tục sang tên sổ hồng cho con gồm có 05 bước như sau: - Bước 1: Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà- Bước 2: Nộp hồ sơ sang tên quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện.- Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ- Bước 4: Nộp giấy nộp tiền thuế trước bạ cho văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện.- Bước 5: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà mới.Thời gian thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ cho con theo quy định là 30 ngày, tuy nhiên trên thực tế nhiều địa phương thủ tục trên bị kéo dài với lý do chủ yếu là chậm nhận được thông báo thuế từ cơ quan thuế.4. Một số câu hỏi liên quan 1. Sang tên sổ đỏ cho con hết bao nhiêu tiềnTrả lời: Dựa trên các quy định của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, Luật Phí và lệ phí 2015, Thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC, quá trình sang tên Sổ đỏ sẽ phải nộp các khoản phí và lệ phí sau:- Lệ phí trước bạ: Mức thu lệ phí trước bạ cho nhà và đất hiện nay là 0,5%.- Phí thẩm định hồ sơ:-  Lệ phí cấp Sổ đỏ- Phí công chứng, chứng thực2. Thời hạn thực hiện thủ tục sang tên sổ hồng cho con mất bao lâu?Trả lời: Sau khi công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho, bạn phải đăng ký biến động (sang tên Sổ đỏ) trong vòng 30 ngày kể từ ngày thực hiện chuyển nhượng hoặc tặng cho. 3. Bố mẹ sang tên sổ đỏ cho con có mất phí không?Trả lời: Bố mẹ sang tên sổ đỏ cho con có mất các chị phí như: phí công chứng, lệ phí trước bạ, các loại phí, chi phí theo quy định của pháp luật.4. Sang tên sổ đỏ cho con: nên tặng cho hay để thừa kếTrả lời: Việc sang tên sổ đỏ cho con: nên tặng hay để thừa kế sẽ phụ thuộc vào ý chí của bố mẹ là những người chủ sở hữu phần đất và tài sản gắn liền đất đó. Khi thực hiện tặng cho hay thừa kế thì vẫn đều phải thực hiện theo quy định của pháp luật    
avatar
Trần Thị Ngọc Mai
422 ngày trước
Bài viết
Thủ tục rút tiền ký quỹ 100 triệu
1. Đối tượng nộp hồ sơ rút tiền ký quỹ 100 triệu.Đối tượng nộp hồ sơ để rút tiền ký quỹ 100 triệu là: -  Người lao động không thực hiện công việc tại Hàn Quốc sau khi đặt ký quỹ;-  Người lao động trở về Việt Nam sau khi hoàn thành hợp đồng lao động;-  Người lao động trở về Việt Nam sau khi chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn;- Người lao động chuyển đổi tư cách lưu trú tại Hàn Quốc;-  Người lao động bị trục xuất, mất tích hoặc qua đời trong quá trình thực hiện hợp đồng.2. Thủ tục rút tiền ký quỹ 100 triệu* Hồ sơ yêu cầu:a. Đối với trường hợp lao động không thực hiện công việc tại Hàn Quốc sau khi đặt ký quỹ:- Đơn đề nghị rút tiền ký quỹ và chi phí phái cử (mẫu tải tại đây).- Bản chính Giấy xác nhận ký quỹ.- Các bản Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc đã ký với Trung tâm.b. Đối với các trường hợp trở về Việt Nam sau khi hoàn thành hợp đồng lao động hoặc chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn:- Đơn đề nghị rút tiền ký quỹ (mẫu tải tại đây).- Bản sao công chứng hộ chiếu (bao gồm trang có ảnh và tất cả các trang đóng dấu xuất, nhập cảnh).- Giấy xác nhận kế hoạch về nước của Cơ quan lao động Hàn Quốc cấp cho người lao động (tên tiếng Hàn: 출국예정사실확인서).- Đơn đăng ký tìm việc và gia nhập hội lao động hồi hương (mẫu tải tại đây). Theo đề nghị của Cơ quan phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc (HRD), nhằm phục vụ công tác xử lý khoản bảo hiểm hồi hương và công tác tìm kiếm việc làm của người lao động sau khi kết thúc hợp đồng lao động về nước, người lao động điền đầy đủ thông tin và nộp “Đơn đăng ký tìm việc và gia nhập hội lao động hồi hương” cùng vào bộ hồ sơ rút tiền ký quỹ.c. Đối với trường hợp chuyển đổi thị thực cư trú tại Hàn Quốc (Hiện nay Trung tâm mới tiến hành thanh lý Hợp đồng cho người lao động chuyển đổi sang thị thực lưu trú F6; F2, đối với các trường hợp khác sau khi có quy định mới sẽ được hướng dẫn sau):- Đơn đề nghị rút tiền ký quỹ (mẫu tải tại đây).- Bản sao công chứng hộ chiếu (bao gồm trang có ảnh và tất cả các trang đóng dấu xuất, nhập cảnh).- Bản sao công chứng thẻ cư trú theo thị thực mới tại Hàn Quốc.d. Đối với các trường hợp tử vong, mất tích hoặc bị trục xuất:- Đơn đề nghị rút tiền ký quỹ (mẫu tải tại đây).-  Bản sao công chứng Giấy chứng tử (trường hợp tử vong) hoặc Bản sao công chứng Tuyên bố mất tích của tòa án (trường hợp mất tích) hoặc bản sao dịch thuật công chứng Quyết định trục xuất và các giấy tờ liên quan do cơ quan quản lý Hàn Quốc cung cấp (trường hợp trục xuất).- Giấy ủy quyền có công chứng.Lưu ý:: Đối với người lao động chuyển đổi sang visa G1, việc hoàn trả tiền ký quỹ chỉ tiến hành sau khi người lao động về nước.* Nộp hồ sơ:a. Tại Hàn Quốc:- Đối với người lao động về nước: Trước khi về nước, người lao động gửi "Phiếu khai báo thông tin" và "Phiếu xác nhận kế hoạch về nước" về Văn phòng quản lý lao động Việt Nam tại Hàn Quốc (qua số fax: 02 – 393 – 6888 hoặc địa chỉ email: hotrolaodong.eps@gmail.com).- Đối với những người lao động chuyển đổi hình thức lưu trú: Nộp hồ sơ trực tiếp (đồng thời mang theo bản gốc các giấy tờ để đối chiếu) hoặc gửi bản sao đã chứng thực bởi các cơ quan có thẩm quyền thông qua dịch vụ bưu điện về Văn phòng quản lý lao động Việt Nam tại Hàn Quốc, địa chỉ: 서울 서대문구 충정로3가 222, 골든브릿지빌딩 8층 베트남EPS근로자 관리사무소. Hồ sơ nộp bao gồm:+ Phiếu khai báo chuyển đổi tư cách lưu trú (Có thể tải mẫu tại đây).+ Hộ chiếu, chứng minh thư của người nước ngoài và giấy đăng ký kết hôn của vợ/chồng (đối với các trường hợp chuyển đổi visa F6).+ Các giấy tờ chứng minh việc chuyển đổi hình thức lưu trú (nếu được yêu cầu) đối với các loại visa khác.b. Tại Việt Nam:- Đối với người lao động nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển thông qua Sở Lao động – Thương binh và xã hội: Nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội.- Đối với người lao động tái nhập cảnh (bao gồm lao động CBT và lao động mẫu mực): Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Lao động ngoài nước.Lưu ý: Đối với các trường hợp chuyển đổi tư cách lưu trú, nếu không thể tự mình đến Ngân hàng chính sách xã hội để hoàn thiện các thủ tục và tất toán tài khoản ký quỹ, người lao động có thể uỷ quyền cho người thân (bố, mẹ, vợ/chồng...) nhận lại tiền ký quỹ theo hướng dẫn của Ngân hàng chính sách xã hội.3. Một số câu hỏi liên quan 1. Giấy ủy quyền rút tiền ký quỹTrả lời: Giấy uỷ quyền rút tiền ký quỹ phải đảm bảo có những nội dung sau: - Nội dung của văn bản ủy quyền phải bao gồm việc ủy quyền thực hiện thủ tục tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ và nhận tiền ký quỹ, bao gồm cả số tiền gốc và lãi.- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người được ủy quyền phải bao gồm Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người được ủy quyền.- Thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền trên văn bản ủy quyền phải đảm bảo yêu cầu sau:- Thông tin về Giấy tờ chứng minh nhân thân của người ủy quyền, bao gồm địa chỉ trước khi xuất cảnh, ngày tháng năm sinh, số Chứng minh thư nhân dân hoặc số Thẻ căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, và đảm bảo khớp đúng với các thông tin trên hồ sơ ký quỹ tại Ngân hàng Chính sách xã hội.- Thông tin nhân thân của người được ủy quyền, bao gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp.2. Hồ sơ rút tiền ký quỹ Trả lời: Về hồ sơ rút tiền ký quỹ đã được đề cập tại mục 2 của bài viết này, mời bạn đọc cùng theo dõi.3. Những ai được rút tiền ký quỹ 100 triệu?Trả lời: Về đối tượng rút tiền ký quỹ đã được đề cập tại mục 1 của bài viết này, mời bạn đọc cùng theo dõi. 4. Nộp hồ sơ rút tiền ký quỹ ở đâu?Trả lời: Hồ sơ rút tiền ký quỹ được nộp tại  Sở Lao động – Thương binh và xã hội
avatar
Trần Thị Ngọc Mai
422 ngày trước
Bài viết
Khái niệm thủ tục hành chính là gì?
1. Khái niệm thủ tục hành chính là gì?Thủ tục hành chính là quá trình xác định các bước cụ thể, cách thức thực hiện, hồ sơ và tiêu chuẩn mà cơ quan nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền quy định để hoàn thành một công việc liên quan đến cá nhân hoặc tổ chức. Trong ngữ cảnh này:Trình tự thực hiện là sự sắp xếp các bước mà cá nhân hoặc tổ chức cần tuân thủ và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cần thực hiện để giải quyết một công việc cụ thể.Hồ sơ bao gồm các tài liệu và giấy tờ mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp hoặc cung cấp cho cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền để thực hiện thủ tục hành chính và hoàn thành công việc cụ thể.Yêu cầu và điều kiện là các tiêu chuẩn và quy định mà cá nhân hoặc tổ chức phải tuân thủ hoặc thực hiện khi tiến hành thủ tục hành chính cụ thể.(Căn cứ Điều 3 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP)2. Các nguyên tắc quy định thủ tục hành chínhCác nguyên tắc quy định thủ tục được thực hiện như sau:  - Đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện: Thủ tục hành chính cần được thiết kế sao cho người thực hiện dễ dàng hiểu và thực hiện mà không cần đòi hỏi sự phức tạp không cần thiết.- Phù hợp với mục tiêu quản lý hành chính nhà nước: Các thủ tục hành chính phải đáp ứng mục tiêu tổ chức và quản lý của chính phủ và các cơ quan hành chính, đảm bảo rằng quá trình này hỗ trợ công việc của họ.- Bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các thủ tục phải đối xử công bằng và bình đẳng với tất cả cá nhân và tổ chức tham gia, không được phân biệt đối xử không công bằng.- Tiết kiệm thời gian và chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước: Quá trình thực hiện thủ tục hành chính cần tối ưu hóa thời gian và tài nguyên, đảm bảo rằng việc thực hiện không gây lãng phí.- Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về thủ tục hành chính: Các quy định về thủ tục hành chính phải tuân thủ các nguyên tắc pháp luật và phải được thiết kế sao cho chúng hoạt động một cách hiệu quả, đồng thời phải có sự liên thông giữa các thủ tục liên quan. Cơ quan nhà nước phải rõ ràng về việc phân công và phân cấp, và quá trình này phải được thực hiện một cách minh bạch và hợp lý. Các dự án và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cũng cần quy định rõ thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước và cơ quan nào phải đảm bảo tính hoàn chỉnh của quy trình thủ tục hành chính.3. Yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chínhViệc quy định thủ tục hành chính đòi hỏi các điều kiện sau:Quy định trong văn bản quy phạm pháp luật hợp pháp: Thủ tục hành chính phải được chỉ định và mô tả trong các văn bản quy phạm pháp luật theo quyền hạn được quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.Các bộ phận tạo thành cơ bản: Một thủ tục hành chính chỉ được coi là hoàn chỉnh khi chúng đáp ứng đầy đủ các thành phần cơ bản sau đây:- Tên thủ tục hành chính: Đây là tên gọi chính xác của thủ tục.- Trình tự thực hiện: Sắp xếp các bước cần thiết để thực hiện thủ tục.- Cách thức thực hiện: Mô tả cách thức thực hiện từng bước trong trình tự.- Thành phần, số lượng hồ sơ: Xác định tài liệu và thông tin cần thiết cùng với số lượng bản sao hoặc hồ sơ liên quan.- Thời hạn giải quyết: Đề xuất một khoảng thời gian tối đa để hoàn thành thủ tục.- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Xác định ai có thẩm quyền thực hiện thủ tục này.- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chỉ định cơ quan chịu trách nhiệm giải quyết thủ tục.- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Cung cấp mẫu đơn hoặc tờ khai cần sử dụng để yêu cầu thực hiện thủ tục.- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Mô tả các kết quả có thể xảy ra sau khi hoàn thành thủ tục.- Yêu cầu, điều kiện: Chỉ định bất kỳ yêu cầu hoặc điều kiện nào mà người thực hiện thủ tục cần phải tuân thủ.- Phí, lệ phí: Xác định bất kỳ khoản phí hoặc lệ phí nào mà người thực hiện thủ tục phải trả.- Khi Luật giao trách nhiệm quy định về thủ tục hành chính, cơ quan hoặc người có thẩm quyền chịu trách nhiệm ban hành văn bản quy phạm pháp luật và phải đảm bảo rằng các chi tiết cụ thể về các thành phần cơ bản của thủ tục hành chính như đã nêu trên được quy định đầy đủ và rõ ràng.Các yếu tố này đảm bảo tính đầy đủ và minh bạch của thủ tục hành chính.4. Công khai thủ tục hành chínhCăn cứ Điều 17 Nghị định 63/2010/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP quy định về công khai thủ tục hành chính như sau: Thông tin về thủ tục hành chính, mà người có thẩm quyền phải công bố theo quy định, cần được tiết lộ một cách đầy đủ, thường xuyên, dễ hiểu, và dễ tiếp cận. Thông tin này phải được đăng tải tại địa chỉ thích hợp để người dân dễ dàng truy cập và sử dụng, và cần phải được đưa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.Cách thức công khai thủ tục hành chính được xác định như sau:Công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Thông tin về thủ tục hành chính cần phải được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.Công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính: Thông tin này có thể được công bố tại trụ sở của cơ quan hoặc đơn vị trực tiếp tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính. Điều này có thể được thực hiện thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các phương tiện điện tử phù hợp với tình hình cơ sở vật chất và kỹ thuật của cơ quan đó, dựa trên quyết định về công bố thủ tục hành chính hoặc thông qua việc kết xuất, kết nối và tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Thông tin về thủ tục hành chính cần được đăng tải trên các Cổng thông tin điện tử chính của Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương. Điều này được thực hiện thông qua việc kết nối và tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.Ngoài những hình thức công khai bắt buộc này, việc công khai thông tin về thủ tục hành chính có thể được thực hiện theo các phương thức khác phù hợp với tình hình cụ thể của cơ quan, đơn vị và người thực hiện thủ tục hành chính.5. Một số câu hỏi liên quan 1. Ví dụ về thủ tục hành chínhTrả lời: Ví dụ về thủ tục hành chính như: Thủ tục đăng ký khai sinh, thủ tục đăng ký kết hôn, thủ tục bổ nhiệm cán bộ, thủ tục xin lý lịch tư pháp, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, thủ tục phá sản……2. Đặc điểm của thủ tục hành chínhTrả lời: Nhìn chung, các thủ tục hành chính có những đặc điểm chung sau:- Người thực hiện: Thường do các chủ thể quản lý hành chính nhà nước thực hiện, tức là các cơ quan hoặc tổ chức chính phủ có thẩm quyền.- Tính mềm dẻo, linh hoạt: Có khả năng thay đổi và điều chỉnh theo tình hình cụ thể và nhu cầu của xã hội.- Thẩm quyền: Chỉ có cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được ủy quyền bởi pháp luật mới có quyền thực hiện thủ tục hành chính, và họ chỉ thực hiện trong phạm vi thẩm quyền được quy định bởi pháp luật.- Tuân thủ pháp luật: Thủ tục hành chính phải được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật và phải tuân thủ các quy tắc và quyền của người tham gia.
avatar
Trần Thị Ngọc Mai
422 ngày trước
Bài viết
Thủ tục nhập khẩu đèn led
1. Tổng quan về đèn LEDHiện nay, trên thị trường đèn chiếu sáng có đa dạng các sản phẩm với các thông số kỹ thuật riêng biệt. Trong số này, đèn LED là một dạng thông dụng được sản xuất dựa trên công nghệ đi-ốt phát sáng - LED. LED, viết tắt của "Light Emitting Diode," là một loại đèn mới sử dụng nguyên tắc hoạt động của các diot phát quang để tạo ra ánh sáng. Cùng với việc nhập khẩu đèn LED trở nên phổ biến, có nhiều loại đèn LED khác nhau, mỗi loại tương ứng với một mã HS CODE riêng biệt, bao gồm:- Đèn dây LED.- Đèn LED âm trần.- Đèn LED rọi ray.- Đèn Bulb LED.- Đèn tuýp LED.- Đèn LED panel.- Đèn pha LED.- Đèn đường.Các sản phẩm này đều sử dụng công nghệ LED để tạo ra ánh sáng và có ứng dụng rộng rãi trong chiếu sáng và đèn trang trí.2. Mã HS trong việc nhập khẩu đèn LED - Mã HS trong việc nhập khẩu đèn LED là một phần quan trọng trong quá trình này. Theo quy định hiện hành, các doanh nghiệp cần xác định và sử dụng chính xác mã HS tương ứng để chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu đèn LED của họ. Hiện tại, đèn LED thuộc hai mã HS chính là 85.39 và 94.05. Tuy nhiên, có sự khác biệt quan trọng giữa hai mã này mà các doanh nghiệp cần phải hiểu và phân biệt để biết sản phẩm của họ thuộc loại nào.- Nhóm HS 85.39 bao gồm các đèn LED dạng bóng đèn, có phần đuôi (ví dụ, đuôi xoáy, đuôi ngạnh hoặc bi-pin) để gắn vào đui đèn. Ánh sáng của những đèn này được tạo ra bởi một hoặc nhiều đi-ốt phát quang (LED). Những đèn này thường có lớp vỏ bằng thủy tinh hoặc nhựa, bao gồm cả mạch để điều chỉnh lưu dòng xoay chiều và điều chỉnh điện áp đối với các đi-ốt phát quang. Chúng cũng có phần đuôi (ví dụ như đuôi xoáy, đuôi ngạnh hoặc bi-pin) để kết nối vào đui đèn. Một số đèn trong nhóm này có thể đi kèm với phần tản nhiệt. Đèn LED trong nhóm này có nhiều hình dạng khác nhau, chẳng hạn như hình cầu, hình quả lê, hình ngọn lửa, ống (thẳng hoặc cong), hoặc các hình dạng đặc biệt để sử dụng cho việc chiếu sáng, trang trí, cây Giáng Sinh và nhiều mục đích khác.- Nhóm HS 94.05 bao gồm đèn LED hoàn chỉnh hoặc bộ đèn LED, đi kèm với dây điện để kết nối vào nguồn điện. Điểm đặc biệt ở đây là các đèn này không có phần đuôi như mô tả trong nhóm 85.39. Các đèn LED trong nhóm này thường đi kèm với toàn bộ hệ thống dây điện và các phần cần thiết để kết nối trực tiếp với nguồn điện.Sự phân biệt giữa hai mã HS này rất quan trọng để đảm bảo đúng quy trình nhập khẩu cho sản phẩm đèn LED cụ thể.3. Thủ tục nhập khẩu đèn ledKiểm tra chất lượng do cơ quan nhà nước thực hiện khi nhập khẩu đèn LED là quá trình xem xét và đánh giá lại chất lượng sản phẩm, hàng hóa, cũng như quá trình sản xuất và cung ứng dịch vụ. Quy trình này chỉ áp dụng cho một số sản phẩm cụ thể theo quy định của pháp luật.3.1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượngHồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước bao gồm các tài liệu sau:- Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng, được đóng dấu bởi công ty và kí tên của giám đốc.- Hợp đồng thương mại, bản scan cũng được đóng dấu bởi công ty và kí tên của giám đốc.- Invoice (hóa đơn) và packing list (danh sách hàng hóa trong bưu kiện), bản scan đóng dấu bởi công ty và kí tên của giám đốc.- Chứng từ C/O (Certificate of Origin), bản scan cũng được đóng dấu bởi công ty và kí tên của giám đốc.- Tài liệu kĩ thuật, bản scan cũng đóng dấu bởi công ty và kí tên của giám đốc.Những tài liệu này là phần thiết yếu của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước để đảm bảo rằng sản phẩm đèn LED nhập khẩu đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu chất lượng.3.2. Các sản phẩm phải làm chứng nhận hợp quy Các sản phẩm cần phải đáp ứng các yêu cầu theo tiêu chuẩn QCVN 19:2019/BKHCN sẽ phải được kiểm tra chất lượng nhà nước để nhận được giấy chứng nhận hợp quy trước khi nhập khẩu đèn LED.4. Thủ tục hải quan nhập khẩu đèn LED Sau khi hoàn thành các bước kiểm tra như đã nêu trên, doanh nghiệp đủ điều kiện để nhập khẩu đèn LED sẽ tiến hành đặt hàng và sử dụng dịch vụ hải quan để đưa hàng về kho của họ. Hồ sơ thông quan hải quan cần bao gồm các tài liệu sau:- Commercial invoice (Hóa đơn thương mại).- Packing list (Phiếu đóng gói hàng hóa): 1 bản chụp.- Tờ khai hải quan.- Bill of lading (Vận đơn - House Bill): gốc hoặc 1 bản chụp.- Certificate of Origin (C/O - giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa): Bản gốc.- Giấy đăng kí kiểm tra chất lượng đã đóng mộc.- Tài liệu kĩ thuật.- Công văn xác nhận việc mang hàng về và bảo quản.- Catalog hàng hóa (nếu đây là lần nhập khẩu đầu tiên của doanh nghiệp).5. Một số câu hỏi liên quan 1. Thuế nhập khẩu đèn LEDTrả lời: Các đèn chiếu sáng sử dụng công nghệ LED được phân loại trong nhóm HS: 9405. Trong đó:- Đèn LED rọi cố định thuộc mã HS: 94051091 và chịu thuế suất thuế nhập khẩu là 5%.- Đèn LED điện thông dụng và di động thuộc mã HS: 94052090 và chịu thuế suất thuế nhập khẩu là 25%.Các sản phẩm này cũng chịu thuế VAT khi nhập khẩu với mức thuế suất là 10%.2. Thủ tục nhập khẩu bóng đèn sợi đốtTrả lời: Thủ tục nhập khẩu bóng đèn sợi đốt tương tự như thủ tục nhập khẩu đèn led như đã nêu ở trên và tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Mời bạn đọc cùng theo dõi3.  Chi phí kiểm tra chất lượng đèn led là bao nhiêu?Khi đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước, doanh nghiệp sẽ phải chi trả hai loại chi phí như sau:Phí chứng nhận = Phí chứng nhận + Phí thử nghiệm + VAT 5%- Model 1 đến 5: 4.000.000 đồng/model- Model 6 đến 10: 3.000.000 đồng/model- Model 11 trở đi: 2.000.000 đồng/modelPhí thử nghiệm an toàn đèn LED:- Đèn LED có Ballat lắp liền: 5.000.000 đồng/loại- Đèn LED 2 đầu: 9.000.000 đồng/model- Bộ đèn LED: 5.500.000 đồng/model- Phí thử nghiệm EMI: 7.000.000 đồng/mẫu (áp dụng từ ngày 1/1/2021).- Phí thử nghiệm EMS: 13.000.000 đồng/mẫu (chỉ áp dụng từ ngày 01/6/2021).4. Hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy là bao lâu?Trả lời: Giấy chứng nhận hợp quy đối với đèn LED sẽ có hiệu lực trong khoảng thời gian 03 năm. Sau thời gian này, các doanh nghiệp sẽ cần thực hiện lại quá trình đăng ký kiểm tra. 
avatar
Trần Thị Ngọc Mai
423 ngày trước
Bài viết
Thủ tục đổi màu xe máy
1. Xe máy không chính chủ có được đổi màu sơn không?Nhiều người muốn thay đổi màu sơn của xe máy để tân trang hoặc đơn giản là vì không thích màu sắc cũ. Tuy nhiên, màu sơn gốc của xe máy thường được ghi rõ trong giấy chứng nhận đăng ký xe, một phần quan trọng của giấy tờ xe.Khi bạn thay đổi màu sơn của xe, thông tin này cần phải được cập nhật trên giấy tờ đăng ký xe. Do đó, thủ tục chính để thay đổi màu sơn xe máy là điều chỉnh thông tin trên giấy đăng ký xe.Hiện nay, chủ sở hữu xe máy có thể thực hiện thay đổi màu sơn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Đối với các xe thuộc sở hữu của các tổ chức, đơn vị, hoặc cơ quan, người sử dụng cần bổ sung giấy tờ giới thiệu từ chủ sở hữu.Đặc biệt, nếu bạn không phải là chủ xe máy, bạn sẽ không có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước thẩm quyền xem xét thủ tục thay đổi màu sơn của xe. Để làm việc này hợp pháp, người sử dụng cần thực hiện thủ tục sang tên Giấy đăng ký xe trước hoặc có thể kết hợp cả hai thủ tục này cùng một lúc.2. Thủ tục đổi màu xe máyDưới đây là quy trình cụ thể về thủ tục đổi màu sơn xe máy trong năm 2023:- Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký xe máyKhi muốn thực hiện thủ tục đổi màu sơn xe máy, chủ sở hữu xe cần đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ đổi giấy chứng nhận đăng ký xe. Theo quy định, đối với các loại xe như xe gắn máy, xe máy điện, xe mô tô,... chủ xe cần đến Cơ quan Công an quận, huyện, thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh để tiến hành quy trình đăng ký đổi màu xe.- Bước 2:  Điền thông tin vào mẫu giấy đăng ký xe máy Tại cơ quan tiếp nhận, người sử dụng sẽ được cung cấp mẫu giấy đăng ký xe máy và điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn cụ thể. Trong quy trình này, chủ xe cần phải ghi rõ nguyên nhân muốn đổi giấy chứng nhận đăng ký xe và cũng cần cung cấp lý do thay đổi màu sơn xe.- Bước 3:  Gửi hồ sơ thủ tục đổi màu sơn xe máySau khi đã điền đầy đủ thông tin và hoàn tất các giấy tờ cần thiết để yêu cầu đổi màu sơn xe máy, chủ xe tiến hành gửi hồ sơ và chờ xét duyệt. Hồ sơ cần phải bao gồm các loại giấy tờ sau:- Tờ khai đăng ký xe máy .- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của chủ xe (trường hợp chưa được cấp giấy tờ này hoặc địa chỉ đăng ký thường trú không trùng khớp với địa chỉ ghi trong Tờ khai đăng ký xe, cần xuất trình Sổ hộ khẩu).- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy cũ.Ngoài ra, khi nộp hồ sơ, chủ xe cần mang theo phương tiện để cơ quan thực hiện các thủ tục kiểm tra và xác nhận.- Bước 4: Thanh toán lệ phíBước tiếp theo trong quy trình đăng ký đổi màu sơn xe máy là thanh toán lệ phí. Mức lệ phí hiện tại được quy định theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC và là 50.000 đồng3. Thay đổi màu sơn xe máy có cần xin cấp đổi chứng nhận đăng ký xe hay không?Tại Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về trường hợp cấp đổi, cấp lại như sau:Trường hợp cấp đổi, cấp lại1. Trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe: Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn; xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại; gia hạn chứng nhận đăng ký xe; thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ); chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách; biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Thông tư này.2. Trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe: Chứng nhận đăng ký xe bị mất; biển số xe bị mất.Như vậy, thay đổi màu sơn xe máy bắt buộc chủ xe phải thay đổi chứng nhận đăng ký xe.4. Một số câu hỏi liên quan1.Thay đổi màu sơn xe máy hết bao nhiêu tiền?Trả lời: Căn cứ Thông tư số 229/2016/TT-BTC, việc thay đổi màu sơn xe máy là 50.000 VNĐ/lần2. Thay đổi màu sơn xe máy có bị phạt không?Trả lời: Căn cứ  Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, theo đó, hành vi tự ý thay đổi màu sơn xe máy thì sẽ bị phạt tiền từ 100.000 - 200.000 VNĐ đối với cá nhân, từ 200.000 -  400.000 VNĐ đối với tổ chức. 
avatar
Trần Thị Ngọc Mai
423 ngày trước
Bài viết
Thủ tục đặt cọc mua bán nhà
1.Đặt cọc mua bán nhà là gì?Đặt cọc mua bán nhà đất là việc một bên (gọi là bên đặt cọc) chuyển giao một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc tài sản có giá trị khác (gọi chung là tài sản đặt cọc) cho bên kia (gọi là bên nhận đặt cọc) trong một khoảng thời gian nhất định, nhằm đảm bảo việc thực hiện hoặc ký kết một hợp đồng. Điều này được quy định trong Khoản 1, Điều 328 của Bộ Luật Dân sự năm 2015. Đặt cọc là một biện pháp bảo đảm tính thực hiện của một nghĩa vụ và được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, trong đó phổ biến nhất là trong giao dịch mua bán nhà đất.2.Thủ tục đặt cọc mua bán nhàCác bước thủ tục đặt cọc mua bán nhà đất bao gồm:Bước 1: Lập hợp đồng đặt cọc mua nhàSau khi các bên đã đạt được thỏa thuận về việc đặt cọc mua nhà, bước đầu tiên là cùng thống nhất và lập hợp đồng đặt cọc mua nhà. Hợp đồng này là một tài liệu chính xác ghi chép lại sự thỏa thuận về số tiền cọc giữa hai bên: bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc trong quá trình giao dịch mua bán nhà đất. Hợp đồng này có vai trò quan trọng để cung cấp căn cứ chứng minh trong trường hợp có sự tranh chấp xảy ra.Bên mua và bên bán có quyền thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên, nhìn chung, hợp đồng đặt cọc thường bao gồm các nội dung sau:- Thông tin về hai bên tham gia ký kết hợp đồng: bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc.- Đối tượng hợp đồng: tức là tài sản đặt cọc.- Mục đích đặt cọc.- Giá chuyển nhượng cùng với phương thức đặt cọc và thanh toán.- Trách nhiệm tiến hành công chứng chuyển nhượng hoặc đăng ký chuyển nhượng.- Thời hạn đặt cọc.- Quyền và nghĩa vụ của cả hai bên.- Phương thức giải quyết tranh chấp.- Cam đoan từ mỗi bên.- Xác nhận của cả hai bên bằng việc ký và ghi rõ họ tênBước 2: Ký kết hợp đồng đặt cọc mua nhàSau khi thống nhất về các điều khoản của hợp đồng, các bên tiến hành ký kết hợp đồng đặt cọc mua nhà bằng cách ký và ghi rõ họ tên của bên mua và bên bán. Cần lưu ý các điểm sau khi ký kết hợp đồng đặt cọc mua nhà:- Cần có người làm chứng: Trong quá trình thực hiện giao dịch đặt cọc mua nhà, người làm chứng đóng một vai trò quan trọng. Họ sẽ đóng vai trò như một người trung gian, cung cấp minh chứng cho việc ký kết và giao dịch đặt cọc giữa hai bên.- Người làm chứng không được có quan hệ họ hàng hoặc thân quen với bất kỳ bên nào trong giao dịch.- Trong hợp đồng, người làm chứng cần ký, điểm chỉ, và cung cấp lời xác nhận rõ ràng. Điều này làm cho hợp đồng trở nên hợp pháp và đảm bảo tính pháp lý của nóBước 3: Thực hiện hợp đồng đặt cọc mua nhàSau khi ký kết hợp đồng, trong quy trình đặt cọc mua bán nhà, không thể thiếu bước thực hiện việc chuyển tiền đặt cọc. Thường thì việc thanh toán này nên được tiến hành qua ngân hàng, và người mua nên giữ số tiền trong tài khoản của họ. Khi đến lúc thanh toán tiền đặt cọc, việc này chỉ đơn giản là chuyển khoản cho bên bán. Thực hiện việc chuyển khoản này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn tạo ra bằng chứng rõ ràng về giao dịch.3. Hợp đồng đặt cọc nhà có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?không bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Đất đai năm 2013, Luật Nhà ở năm 2014, Luật Công chứng 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Thay vào đó, các quy định chỉ yêu cầu công chứng hợp đồng trong trường hợp chuyển nhượng, tặng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất.Tuy nhiên, để tránh các tranh chấp hoặc rủi ro khác, nhiều người thường lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đặt cọc. Thực tế, trong nhiều tình huống, để đảm bảo tính minh bạch và có bằng chứng về việc giao nhận tiền đặt cọc, việc này được khuyến nghị và cũng giúp tránh được những tranh chấp không cần thiết4. Một số câu hỏi liên quan 1.Không bắt buộc phải đặt cọc khi mua nhà đấtTrả lời: Mặc dù việc đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013, Luật Nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, không có điều khoản nào bắt buộc các bên phải đặt cọc khi mua nhà đất.Khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc mua bán nhà ở, các bước chính cần thực hiện bao gồm:Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng hoặc mua bán.Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính.Bước 3: Đăng ký biến động (đăng ký sang tên).Thực tế, bước 2 và bước 3 thường được thực hiện đồng thời nếu các bên đồng ý để bên mua thay mặt nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho bên bán trong trường hợp này. Đặt cọc, nếu có, thường là một bước đầu tiên trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng hoặc mua bán, và thường được sử dụng như một biện pháp để bảo đảm tính thực hiện của hợp đồng, thay vì để thực sự chuyển nhượng hoặc bán cho người khác2. Những rủi ro khi đặt cọc mua đấtTrả lời: Có bốn nhóm rủi ro chính liên quan đến giao dịch mua bán nhà đất:Nhóm 1: Rủi ro liên quan đến quy hoạch đất đai, như vướng vào quy hoạch, lộ giới, giải tỏa. Đáng chú ý, nhiều quy hoạch được công bố sau khi đã xác lập quyền sở hữu, dẫn đến việc hủy dự định của người mua - bán. Tuy nhiên, không có số liệu thống kê cụ thể cho nhóm này.Nhóm 2: Rủi ro liên quan đến thủ tục pháp lý, bao gồm trường hợp mua nhà đất chưa hoàn chỉnh thủ tục pháp lý như việc hóa giá, hợp thức hóa xây dựng, hoặc chưa giải quyết xong về đồng sở hữu. Nhóm này chiếm tỷ lệ 49% trong số các rủi ro.Nhóm 3: Rủi ro liên quan đến việc bên bán không xuất trình được giấy tờ, thường xuất phát từ tình trạng thế chấp của đất. Nhóm này chiếm tỷ lệ 15%.Nhóm 4: Rủi ro do tư cách của bên bán hàng, ví dụ như tình trạng nợ nần hoặc thay đổi ý kiến trong quá trình bán. Nhóm này chiếm tỷ lệ 12%. 
Xem thêm