0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f0db44c3549-1.png

Hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm thai sản

Để chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ thai sản, cần có những giấy tờ nào? 

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ trong các trường hợp khác nhau được quy định cụ thể như sau:

  • Đối với lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; thực hiện biện pháp tránh thai:

- Trường hợp điều trị nội trú:

  • Bản sao giấy ra viện;
  • Trong trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Cần bổ sung bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

- Trường hợp điều trị ngoại trú:

  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;
  • Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
  • Đối với trường hợp lao động nữ sinh con:

- Trường hợp thông thường:

  • Bản sao giấy khai sinh;
  • Hoặc trích lục khai sinh;
  • Hoặc bản sao giấy chứng sinh.

- Trường hợp con chết sau khi sinh:

Ngoài các giấy tờ trên, còn cần thêm:

  • Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con;
  • Trong trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

- Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con:

Ngoài hồ sơ của trường hợp thông thường, cần thêm:

  • Bản sao giấy chứng tử;
  • Hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
  • Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con: Cần có biên bản giám định y khoa của người mẹ hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ.
  • Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai:

Cần phải có thêm một trong các giấy tờ sau:

  • Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
  • Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

- Trường hợp phải giám định y khoa: Biên bản giám định y khoa.

- Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

Cần thêm các giấy tờ:

  • Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
  • Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
  • Đối với trường hợp lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng: Hồ sơ bao gồm bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam

  • Đối với trường hợp lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản:

- Trường hợp điều trị nội trú:

  • Bản sao giấy ra viện;
  • Trong trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Cần thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

- Trường hợp điều trị ngoại trú:

  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;
  • Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
  • Đối với lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:
  • Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;
  • Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện: Cần thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện nội dung này.
  • Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
  • Đối với trường hợp lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:
  • Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
  • Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Nơi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Theo quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động cần nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản tại các địa điểm cụ thể sau đây:

- Trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, cùng các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật Bảo hiểm xã hội này cho người sử dụng lao động.

- Trong trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trước thời điểm sinh con hoặc trước khi nhận nuôi con nuôi, người lao động cần nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật Bảo hiểm xã hội này và cần xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

- Trong trường hợp người lao động đã nghỉ việc, người lao động cần nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản trực tiếp tới cơ quan bảo hiểm xã hội.

Thủ tục hưởng chế độ thai sản được thực hiện như thế nào?

Tương ứng với Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, quá trình thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản cho người lao động sẽ tuân theo các bước sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ Người lao động cần tự chuẩn bị hồ sơ và nộp lên cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc đơn vị doanh nghiệp mà người lao động đang làm việc, tuân theo hướng dẫn đã được trình bày trước đó.
  • Bước 2: Nhận kết quả giải quyết chế độ thai sản

- Thời gian giải quyết:

- Tối đa 06 ngày làm việc tính từ ngày cơ quan bảo hiểm nhận đủ hồ sơ từ doanh nghiệp.

- Tối đa 03 ngày làm việc tính từ ngày cơ quan bảo hiểm nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

- Người lao động có thể tiếp nhận tiền trợ cấp thai sản qua một trong các hình thức sau:

- Qua kênh doanh nghiệp nơi người lao động làm việc.

- Thông qua tài khoản cá nhân.

- Trực tiếp nhận tại cơ quan bảo hiểm xã hội.

- Nhận qua người được ủy quyền hợp pháp để tiến hành thủ tục hưởng chế độ thai sản.

Câu hỏi liên quan: 

  • Sau sinh cần nộp giấy tờ gì để hưởng chế độ thai sản?

Trả lời: Để hưởng chế độ thai sản, sau khi sinh bạn cần nộp các giấy tờ như sổ bảo hiểm xã hội, giấy chứng sinh (hoặc giấy khai sinh) của con, và nếu cần thiết, giấy báo tử (nếu con chết sau khi sinh) hoặc giấy chứng tử.

  • Làm thế nào để tự thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản ?

Trả lời: Để tự thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ yêu cầu, sau đó nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc doanh nghiệp nơi bạn đang làm việc.

  • Thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2023 có gì khác biệt?

Trả lời: Thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2023 vẫn tuân theo quy định tại Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, với các bước như nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết.

  • Câu hỏi: Làm thế nào để nộp hồ sơ bảo hiểm thai sản trực tuyến? 

Trả lời: Hiện nay, cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp dịch vụ nộp hồ sơ bảo hiểm thai sản trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của họ. Bạn có thể truy cập và làm theo hướng dẫn để nộp hồ sơ một cách tiện lợi.

  • Hồ sơ hưởng chế độ thai sản sau sinh mổ cần những giấy tờ gì? 

Trả lời: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản sau sinh mổ cần bao gồm sổ bảo hiểm xã hội, giấy chứng sinh của con (hoặc giấy khai sinh), và nếu cần thiết, giấy tử (nếu con chết sau khi sinh) hoặc giấy chứng tử.

  • Sau khi sinh, bao lâu thì cần nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản?

Trả lời: Bạn cần nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản sau sinh trong thời hạn quy định, thường là trong khoảng 45 ngày tính từ ngày trở lại làm việc hoặc từ ngày nghỉ việc.

  • Làm thế nào để thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản khi đã nghỉ việc tại công ty?

Trả lời: Trong trường hợp bạn đã nghỉ việc, bạn cần tự nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản tới cơ quan bảo hiểm xã hội để tiến hành thủ tục.

  • Tôi có thể tự làm bảo hiểm thai sản ở đâu?

Trả lời: Bạn có thể tự làm bảo hiểm thai sản tại cơ quan bảo hiểm xã hội nơi bạn tham gia bảo hiểm xã hội hoặc qua dịch vụ nộp hồ sơ trực tuyến của họ, nếu có.

avatar
Trần Tuệ Tâm
483 ngày trước
Hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm thai sản
Để chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ thai sản, cần có những giấy tờ nào? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ trong các trường hợp khác nhau được quy định cụ thể như sau:Đối với lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; thực hiện biện pháp tránh thai:- Trường hợp điều trị nội trú:Bản sao giấy ra viện;Trong trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Cần bổ sung bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.- Trường hợp điều trị ngoại trú:Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.Đối với trường hợp lao động nữ sinh con:- Trường hợp thông thường:Bản sao giấy khai sinh;Hoặc trích lục khai sinh;Hoặc bản sao giấy chứng sinh.- Trường hợp con chết sau khi sinh:Ngoài các giấy tờ trên, còn cần thêm:Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con;Trong trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.- Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con:Ngoài hồ sơ của trường hợp thông thường, cần thêm:Bản sao giấy chứng tử;Hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con: Cần có biên bản giám định y khoa của người mẹ hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ.Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai:Cần phải có thêm một trong các giấy tờ sau:Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.- Trường hợp phải giám định y khoa: Biên bản giám định y khoa.- Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:Cần thêm các giấy tờ:Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.Đối với trường hợp lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng: Hồ sơ bao gồm bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi.Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động namĐối với trường hợp lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản:- Trường hợp điều trị nội trú:Bản sao giấy ra viện;Trong trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Cần thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.- Trường hợp điều trị ngoại trú:Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.Đối với lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện: Cần thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện nội dung này.Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.Đối với trường hợp lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.Nơi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sảnTheo quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động cần nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản tại các địa điểm cụ thể sau đây:- Trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, cùng các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật Bảo hiểm xã hội này cho người sử dụng lao động.- Trong trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trước thời điểm sinh con hoặc trước khi nhận nuôi con nuôi, người lao động cần nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật Bảo hiểm xã hội này và cần xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.- Trong trường hợp người lao động đã nghỉ việc, người lao động cần nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản trực tiếp tới cơ quan bảo hiểm xã hội.Thủ tục hưởng chế độ thai sản được thực hiện như thế nào?Tương ứng với Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, quá trình thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản cho người lao động sẽ tuân theo các bước sau:Bước 1: Nộp hồ sơ Người lao động cần tự chuẩn bị hồ sơ và nộp lên cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc đơn vị doanh nghiệp mà người lao động đang làm việc, tuân theo hướng dẫn đã được trình bày trước đó.Bước 2: Nhận kết quả giải quyết chế độ thai sản- Thời gian giải quyết:- Tối đa 06 ngày làm việc tính từ ngày cơ quan bảo hiểm nhận đủ hồ sơ từ doanh nghiệp.- Tối đa 03 ngày làm việc tính từ ngày cơ quan bảo hiểm nhận đủ hồ sơ từ người lao động.- Người lao động có thể tiếp nhận tiền trợ cấp thai sản qua một trong các hình thức sau:- Qua kênh doanh nghiệp nơi người lao động làm việc.- Thông qua tài khoản cá nhân.- Trực tiếp nhận tại cơ quan bảo hiểm xã hội.- Nhận qua người được ủy quyền hợp pháp để tiến hành thủ tục hưởng chế độ thai sản.Câu hỏi liên quan: Sau sinh cần nộp giấy tờ gì để hưởng chế độ thai sản?Trả lời: Để hưởng chế độ thai sản, sau khi sinh bạn cần nộp các giấy tờ như sổ bảo hiểm xã hội, giấy chứng sinh (hoặc giấy khai sinh) của con, và nếu cần thiết, giấy báo tử (nếu con chết sau khi sinh) hoặc giấy chứng tử.Làm thế nào để tự thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản ?Trả lời: Để tự thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ yêu cầu, sau đó nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc doanh nghiệp nơi bạn đang làm việc.Thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2023 có gì khác biệt?Trả lời: Thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2023 vẫn tuân theo quy định tại Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, với các bước như nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết.Câu hỏi: Làm thế nào để nộp hồ sơ bảo hiểm thai sản trực tuyến? Trả lời: Hiện nay, cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp dịch vụ nộp hồ sơ bảo hiểm thai sản trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của họ. Bạn có thể truy cập và làm theo hướng dẫn để nộp hồ sơ một cách tiện lợi.Hồ sơ hưởng chế độ thai sản sau sinh mổ cần những giấy tờ gì? Trả lời: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản sau sinh mổ cần bao gồm sổ bảo hiểm xã hội, giấy chứng sinh của con (hoặc giấy khai sinh), và nếu cần thiết, giấy tử (nếu con chết sau khi sinh) hoặc giấy chứng tử.Sau khi sinh, bao lâu thì cần nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản?Trả lời: Bạn cần nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản sau sinh trong thời hạn quy định, thường là trong khoảng 45 ngày tính từ ngày trở lại làm việc hoặc từ ngày nghỉ việc.Làm thế nào để thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản khi đã nghỉ việc tại công ty?Trả lời: Trong trường hợp bạn đã nghỉ việc, bạn cần tự nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản tới cơ quan bảo hiểm xã hội để tiến hành thủ tục.Tôi có thể tự làm bảo hiểm thai sản ở đâu?Trả lời: Bạn có thể tự làm bảo hiểm thai sản tại cơ quan bảo hiểm xã hội nơi bạn tham gia bảo hiểm xã hội hoặc qua dịch vụ nộp hồ sơ trực tuyến của họ, nếu có.