0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f48b014c26c-Xử-phạt-hành-vi-mua-bán-pháo-hoa-trái-phép-như-thế-nào.png

Xử phạt hành vi mua bán pháo hoa trái phép như thế nào?

Pháo và pháo hoa là hai khái niệm thường xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, đặc biệt là trong các dịp lễ hội và kỷ niệm. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về chúng và biết cách sử dụng một cách hợp pháp, chúng ta cần tìm hiểu về định nghĩa và quy định pháp luật liên quan tại Việt Nam.

1. Định nghĩa của Pháo và Pháo hoa

Theo Điều 3 Nghị định 137/2020/NĐ-CP có đưa ra các định nghĩa

1.1. Pháo

Pháo là sản phẩm có chứa thuốc pháo, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện gây ra phản ứng hóa học nhành, mạnh, sinh khí, tạo ra hiệu ứng âm thanh, ánh sáng, màu sắc trong không gian, gây ra tiếng nổ hoặc không gây ra tiếng nổ. Pháo bao gồm các loại pháo nổ và pháo hoa.

1.2. Pháo hoa

Pháo hoa là sản phẩm được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện tạo ra các hiệu ứng âm thanh, ánh sáng, màu sắc trong không gian, không gây ra tiếng nổ.

2. Mua bán Pháo hoa trái phép

Việc mua bán Pháo hoa trái phép là một hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để kinh doanh Pháo hoa, cá nhân hoặc tổ chức phải tuân thủ các điều kiện sau đây theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 137/2020/NĐ-CP:

- Chỉ tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được kinh doanh pháo hoa và phải được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường; 

- Kho, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh pháo hoa phải phù hợp, bảo đảm điều kiện về bảo quản, vận chuyển, phòng cháy và chữa cháy; 

- Người quản lý, người phục vụ có liên quan đến kinh doanh pháo hoa phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn; 

- Chỉ được kinh doanh pháo hoa bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.

3. Xuất nhập khẩu Pháo hoa

Xuất khẩu và nhập khẩu Pháo hoa phải tuân theo quy định của Nghị định 137/2020/NĐ-CP và bao gồm các điều kiện sau đây:

- Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được phép nghiên cứu, sản xuất pháo hoa, thuốc pháo hoa thì được xuất khẩu, nhập khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa; 

- Pháo hoa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng loại pháo hoa.

4. Hình phạt vi phạm hành chính trong việc mua bán Pháo hoa trái phép

Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong việc mua bán Pháo hoa trái phép được thể hiện trong Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Dưới đây là một số trường hợp vi phạm và hình phạt tương ứng:

4.1. Phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

  • Lưu hành các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo không còn giá trị sử dụng.

4.2. Phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

  • Chiếm đoạt, trao đổi, mua, bán, cho, tặng, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo.
  • Làm giả các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo.
  • Che giấu, giúp người khác hoặc không tố giác hành vi chế tạo, sản xuất, mang, mua, bán, sửa chữa, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép hoặc hủy hoại vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo.
  • Mất giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo.
  • Cố ý cung cấp thông tin sai lệch về quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ; không báo cáo, báo cáo không kịp thời, che giấu hoặc làm sai lệch thông tin báo cáo về việc mất, thất thoát, tai nạn, sự cố về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.

4.3. Phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

  • Trao đổi, cho, tặng, gửi, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố vũ khí, công cụ hỗ trợ, pháo hoa nổ, pháo hoa nhập lậu hoặc thuốc pháo để sản xuất pháo trái phép; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phế liệu, phế phẩm vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

4.4. Phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

  • Vận chuyển, tàng trữ trái phép pháo, thuốc pháo hoặc nguyên liệu, phụ kiện để sản xuất pháo.
  • Hướng dẫn, huấn luyện, tổ chức huấn luyện trái phép cách thức chế tạo, sản xuất, sửa chữa hoặc sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo dưới mọi hình thức.

4.5. Phạt từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

  • Mang trái phép vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc mang vào nơi cấm, khu vực cấm, khu vực bảo vệ và mục tiêu bảo vệ.

5. Kết luận

Tổng hợp lại, việc mua bán Pháo hoa trái phép là một hành vi bị nghiêm cấm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các quy định về việc kinh doanh, xuất nhập khẩu, và xử phạt liên quan đến Pháo và Pháo hoa đều được thiết lập để đảm bảo an toàn cho cộng đồng và môi trường.

Nếu bạn có nhu cầu liên quan đến Pháo hoa, hãy tuân thủ các quy định và luật pháp hiện hành tại Việt Nam để tránh vi phạm và hậu quả pháp lý.

 

 

avatar
Nguyễn Diễm Quỳnh
461 ngày trước
Xử phạt hành vi mua bán pháo hoa trái phép như thế nào?
Pháo và pháo hoa là hai khái niệm thường xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, đặc biệt là trong các dịp lễ hội và kỷ niệm. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về chúng và biết cách sử dụng một cách hợp pháp, chúng ta cần tìm hiểu về định nghĩa và quy định pháp luật liên quan tại Việt Nam.1. Định nghĩa của Pháo và Pháo hoaTheo Điều 3 Nghị định 137/2020/NĐ-CP có đưa ra các định nghĩa1.1. PháoPháo là sản phẩm có chứa thuốc pháo, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện gây ra phản ứng hóa học nhành, mạnh, sinh khí, tạo ra hiệu ứng âm thanh, ánh sáng, màu sắc trong không gian, gây ra tiếng nổ hoặc không gây ra tiếng nổ. Pháo bao gồm các loại pháo nổ và pháo hoa.1.2. Pháo hoaPháo hoa là sản phẩm được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện tạo ra các hiệu ứng âm thanh, ánh sáng, màu sắc trong không gian, không gây ra tiếng nổ.2. Mua bán Pháo hoa trái phépViệc mua bán Pháo hoa trái phép là một hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để kinh doanh Pháo hoa, cá nhân hoặc tổ chức phải tuân thủ các điều kiện sau đây theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 137/2020/NĐ-CP:- Chỉ tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được kinh doanh pháo hoa và phải được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường; - Kho, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh pháo hoa phải phù hợp, bảo đảm điều kiện về bảo quản, vận chuyển, phòng cháy và chữa cháy; - Người quản lý, người phục vụ có liên quan đến kinh doanh pháo hoa phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn; - Chỉ được kinh doanh pháo hoa bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.3. Xuất nhập khẩu Pháo hoaXuất khẩu và nhập khẩu Pháo hoa phải tuân theo quy định của Nghị định 137/2020/NĐ-CP và bao gồm các điều kiện sau đây:- Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được phép nghiên cứu, sản xuất pháo hoa, thuốc pháo hoa thì được xuất khẩu, nhập khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa; - Pháo hoa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng loại pháo hoa.4. Hình phạt vi phạm hành chính trong việc mua bán Pháo hoa trái phépQuy định xử phạt vi phạm hành chính trong việc mua bán Pháo hoa trái phép được thể hiện trong Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Dưới đây là một số trường hợp vi phạm và hình phạt tương ứng:4.1. Phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồngLưu hành các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo không còn giá trị sử dụng.4.2. Phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồngChiếm đoạt, trao đổi, mua, bán, cho, tặng, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo.Làm giả các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo.Che giấu, giúp người khác hoặc không tố giác hành vi chế tạo, sản xuất, mang, mua, bán, sửa chữa, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép hoặc hủy hoại vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo.Mất giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo.Cố ý cung cấp thông tin sai lệch về quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ; không báo cáo, báo cáo không kịp thời, che giấu hoặc làm sai lệch thông tin báo cáo về việc mất, thất thoát, tai nạn, sự cố về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.4.3. Phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồngTrao đổi, cho, tặng, gửi, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố vũ khí, công cụ hỗ trợ, pháo hoa nổ, pháo hoa nhập lậu hoặc thuốc pháo để sản xuất pháo trái phép; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phế liệu, phế phẩm vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.4.4. Phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồngVận chuyển, tàng trữ trái phép pháo, thuốc pháo hoặc nguyên liệu, phụ kiện để sản xuất pháo.Hướng dẫn, huấn luyện, tổ chức huấn luyện trái phép cách thức chế tạo, sản xuất, sửa chữa hoặc sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo dưới mọi hình thức.4.5. Phạt từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồngMang trái phép vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc mang vào nơi cấm, khu vực cấm, khu vực bảo vệ và mục tiêu bảo vệ.5. Kết luậnTổng hợp lại, việc mua bán Pháo hoa trái phép là một hành vi bị nghiêm cấm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các quy định về việc kinh doanh, xuất nhập khẩu, và xử phạt liên quan đến Pháo và Pháo hoa đều được thiết lập để đảm bảo an toàn cho cộng đồng và môi trường.Nếu bạn có nhu cầu liên quan đến Pháo hoa, hãy tuân thủ các quy định và luật pháp hiện hành tại Việt Nam để tránh vi phạm và hậu quả pháp lý.