0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f4934152f3a-Thủ-tục-đăng-ký-thẩm-định-cấp-Giấy-chứng-nhận-an-toàn-thực-phẩm-đối-với-thủy-sản-xuất-khẩu.png

Thủ tục đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu

Việc xuất khẩu thủy sản đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn thực phẩm để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và an toàn cho người tiêu dùng. Hồ sơ đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu là một phần quan trọng của quy trình này.

1. Thủ tục đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu

1.1. Nội dung hồ sơ đăng ký

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT, hồ sơ đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu bao gồm các thành phần sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm: Cơ sở xuất khẩu cần điền đơn theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT.

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: Thông tin này được cung cấp theo biểu tương ứng tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT.

- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm: Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm cần có giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. Điều này do chủ cơ sở xác nhận.

- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ: Cả chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm cần có giấy xác nhận đủ sức khoẻ. Giấy này được cấp bởi cơ sở y tế cấp huyện trở lên.

Tất cả các tài liệu này cùng với đơn đề nghị đều là những yếu tố không thể thiếu trong hồ sơ đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.

1.2. Gửi hồ sơ và thời gian xử lý

Cơ sở xuất khẩu có thể chọn một trong các hình thức để gửi hồ sơ đăng ký cho cơ quan thẩm định, bao gồm:

  • Gửi trực tiếp: Nếu tại cùng một địa phương hoặc khu vực, cơ sở có thể gửi hồ sơ trực tiếp đến cơ quan thẩm định.
  • Gửi theo đường bưu điện: Cơ sở có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến địa chỉ được chỉ định bởi cơ quan thẩm định.
  • Thư điện tử hoặc đăng ký trực tuyến: Một phương thức tiện lợi khác là gửi hồ sơ qua thư điện tử hoặc đăng ký trực tuyến, tùy theo quy định của cơ quan thẩm định.

Khi đã nộp hồ sơ, quá trình xử lý hồ sơ diễn ra theo quy định tại Điều 11 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT. Quy trình này chia thành hai giai đoạn:

  • Thẩm tra và hướng dẫn bổ sung: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở, cơ quan thẩm định phải thẩm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Nếu có bất kỳ thông tin nào còn thiếu hoặc không đúng quy định, cơ quan thẩm định sẽ hướng dẫn cơ sở bổ sung.
  • Xác định thời điểm thẩm định: Sau khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định thông báo cho cơ sở về thời điểm dự kiến tiến hành thẩm định tại cơ sở. Thời gian này không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.3. Thời gian nhận kết quả

Theo quy định tại Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT, sau khi hoàn thành quá trình thẩm định tại cơ sở, thời gian nhận kết quả Hồ sơ đăng ký thẩm định là trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Hình thức thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu

2.1. Thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, bổ sung Danh sách xuất khẩu

Hình thức này áp dụng cho các cơ sở xuất khẩu thủy sản xuất khẩu không thuộc một số đối tượng cụ thể như:

  • Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định.
  • Cơ sở sơ chế nhỏ lẻ.
  • Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.
  • Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn.
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
  • Nhà hàng trong khách sạn.
  • Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
  • Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Ngoài ra, hình thức này còn áp dụng cho các cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP, có Giấy chứng nhận ATTP nhưng còn hiệu lực ít hơn 06 tháng, hoặc có thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận ATTP do có thay đổi hệ thống quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở.

2.2. Thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm

Hình thức này áp dụng cho cơ sở đã có tên trong Danh sách xuất khẩu thủy sản trong các trường hợp sau đây:

  • Cơ sở bổ sung thị trường xuất khẩu có yêu cầu phải lập danh sách.
  • Cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT, bao gồm cơ sở không thuộc khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP, cơ sở có Giấy chứng nhận ATTP nhưng còn hiệu lực ít hơn 06 tháng, hoặc cơ sở có thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận ATTP do có thay đổi hệ thống quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở.

Kết luận

Hồ sơ đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu là một bước quan trọng trong quá trình xuất khẩu thủy sản. Cơ sở xuất khẩu cần đảm bảo rằng hồ sơ của họ đầy đủ và hợp lệ để đảm bảo an toàn thực phẩm và tuân thủ các quy định quốc tế. Thời gian xử lý hồ sơ là quan trọng, và cơ quan thẩm định phải tuân thủ quy định về thời gian để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả của quy trình. Hơn nữa, hình thức thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu được xác định dựa trên loại cơ sở và tình trạng của họ, đảm bảo rằng ngành công nghiệp thủy sản luôn tuân thủ các quy chuẩn an toàn thực phẩm. Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT đã điều chỉnh và cập nhật các quy định liên quan đến việc đăng ký thẩm định và thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm, giúp đảm bảo sự an toàn và chất lượng của sản phẩm thủy sản xuất khẩu.

 

 

avatar
Nguyễn Diễm Quỳnh
480 ngày trước
Thủ tục đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu
Việc xuất khẩu thủy sản đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn thực phẩm để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và an toàn cho người tiêu dùng. Hồ sơ đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu là một phần quan trọng của quy trình này.1. Thủ tục đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu1.1. Nội dung hồ sơ đăng kýTheo quy định tại Điều 10 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT, hồ sơ đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu bao gồm các thành phần sau:- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm: Cơ sở xuất khẩu cần điền đơn theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT.- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: Thông tin này được cung cấp theo biểu tương ứng tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT.- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm: Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm cần có giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. Điều này do chủ cơ sở xác nhận.- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ: Cả chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm cần có giấy xác nhận đủ sức khoẻ. Giấy này được cấp bởi cơ sở y tế cấp huyện trở lên.Tất cả các tài liệu này cùng với đơn đề nghị đều là những yếu tố không thể thiếu trong hồ sơ đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.1.2. Gửi hồ sơ và thời gian xử lýCơ sở xuất khẩu có thể chọn một trong các hình thức để gửi hồ sơ đăng ký cho cơ quan thẩm định, bao gồm:Gửi trực tiếp: Nếu tại cùng một địa phương hoặc khu vực, cơ sở có thể gửi hồ sơ trực tiếp đến cơ quan thẩm định.Gửi theo đường bưu điện: Cơ sở có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến địa chỉ được chỉ định bởi cơ quan thẩm định.Thư điện tử hoặc đăng ký trực tuyến: Một phương thức tiện lợi khác là gửi hồ sơ qua thư điện tử hoặc đăng ký trực tuyến, tùy theo quy định của cơ quan thẩm định.Khi đã nộp hồ sơ, quá trình xử lý hồ sơ diễn ra theo quy định tại Điều 11 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT. Quy trình này chia thành hai giai đoạn:Thẩm tra và hướng dẫn bổ sung: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở, cơ quan thẩm định phải thẩm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Nếu có bất kỳ thông tin nào còn thiếu hoặc không đúng quy định, cơ quan thẩm định sẽ hướng dẫn cơ sở bổ sung.Xác định thời điểm thẩm định: Sau khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định thông báo cho cơ sở về thời điểm dự kiến tiến hành thẩm định tại cơ sở. Thời gian này không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.1.3. Thời gian nhận kết quảTheo quy định tại Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT, sau khi hoàn thành quá trình thẩm định tại cơ sở, thời gian nhận kết quả Hồ sơ đăng ký thẩm định là trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.2. Hình thức thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu2.1. Thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, bổ sung Danh sách xuất khẩuHình thức này áp dụng cho các cơ sở xuất khẩu thủy sản xuất khẩu không thuộc một số đối tượng cụ thể như:Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định.Cơ sở sơ chế nhỏ lẻ.Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn.Cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.Nhà hàng trong khách sạn.Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm.Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.Ngoài ra, hình thức này còn áp dụng cho các cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP, có Giấy chứng nhận ATTP nhưng còn hiệu lực ít hơn 06 tháng, hoặc có thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận ATTP do có thay đổi hệ thống quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở.2.2. Thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩmHình thức này áp dụng cho cơ sở đã có tên trong Danh sách xuất khẩu thủy sản trong các trường hợp sau đây:Cơ sở bổ sung thị trường xuất khẩu có yêu cầu phải lập danh sách.Cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT, bao gồm cơ sở không thuộc khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP, cơ sở có Giấy chứng nhận ATTP nhưng còn hiệu lực ít hơn 06 tháng, hoặc cơ sở có thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận ATTP do có thay đổi hệ thống quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở.Kết luậnHồ sơ đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu là một bước quan trọng trong quá trình xuất khẩu thủy sản. Cơ sở xuất khẩu cần đảm bảo rằng hồ sơ của họ đầy đủ và hợp lệ để đảm bảo an toàn thực phẩm và tuân thủ các quy định quốc tế. Thời gian xử lý hồ sơ là quan trọng, và cơ quan thẩm định phải tuân thủ quy định về thời gian để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả của quy trình. Hơn nữa, hình thức thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu được xác định dựa trên loại cơ sở và tình trạng của họ, đảm bảo rằng ngành công nghiệp thủy sản luôn tuân thủ các quy chuẩn an toàn thực phẩm. Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT đã điều chỉnh và cập nhật các quy định liên quan đến việc đăng ký thẩm định và thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm, giúp đảm bảo sự an toàn và chất lượng của sản phẩm thủy sản xuất khẩu.