0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f4992e90b01-3.png

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật

Việc khai nhận di sản thừa kế theo quy định pháp luật là một thủ tục nhằm xác định và thiết lập quyền sở hữu tài sản đối với di sản thừa kế của người thuộc hàng thừa kế, tuân theo quy định của pháp luật tại thời điểm quyền thừa kế phát sinh, đặc biệt sau khi người để lại di sản qua đời.

Trường hợp cần khai nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật

  • Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản: 

Những người thừa kế theo quy định pháp luật, khi đã thỏa thuận về việc phân chia di sản thừa kế, cần thực hiện thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận tại Văn phòng công chứng. Quy định thủ tục công chứng này được chỉ định tại Điều 57 Luật Công chứng 2014 với các điểm chính sau:

- Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc, trong trường hợp di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người, đều có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

- Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.

- Nếu di sản bao gồm quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, trong hồ sơ yêu cầu công chứng, cần có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản.

- Đối với thừa kế theo pháp luật, hồ sơ yêu cầu công chứng cần bao gồm giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trong trường hợp thừa kế theo di chúc, hồ sơ cần có bản sao di chúc.

- Công chứng viên phải tiến hành kiểm tra để xác định người để lại di sản là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, và người yêu cầu công chứng là người được hưởng di sản. 

Nếu có bất kỳ điều gì không rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản không đúng theo quy định pháp luật, công chứng viên có thể từ chối yêu cầu công chứng hoặc yêu cầu kiểm tra hoặc giám định. 

Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm thông báo việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản sau khi được công chứng sẽ được sử dụng như một trong các cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

  • Công chứng văn bản khai nhận di sản: 

Trong trường hợp những người thừa kế không thỏa thuận về việc phân chia di sản, họ có thể thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế để trở thành đồng chủ sở hữu tài sản. Quy định thủ tục khai nhận di sản thừa kế được quy định tại Điều 58 Luật Công chứng 2014 với các điểm chính sau:

- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng không thỏa thuận phân chia di sản, có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.

- Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản được tiến hành theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 của Luật Công chứng 2014.

- Chính phủ quy định chi tiết về thủ tục niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản.

Hồ sơ thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế

- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;

- Giấy chứng tử của người để lại di sản;

- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu về tài sản của người để lại di sản, bao gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất đai.
  • Sổ tiết kiệm.
  • Giấy đăng ký xe.
  • Giấy chứng nhận cổ phần và các giấy tờ tương tự.

- Giấy tờ chứng minh danh tính của người thừa kế, bao gồm CMND và hộ khẩu.

- Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình giữa người thừa kế theo quy định pháp luật với người để lại di sản, đặc biệt trong trường hợp không có di chúc, bao gồm hộ khẩu, giấy khai sinh, tờ khai nhân khẩu.

Quy trình thực hiện

Theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng 2014, việc thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế diễn ra như sau:

-Cơ quan công chứng tiến hành thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản sau khi kiểm tra hồ sơ và xác định rằng hồ sơ đầy đủ và tuân thủ quy định của pháp luật.

-Thụ lý công chứng phải tiến hành niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản trong vòng 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. 

Quá trình niêm yết này thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người để lại di sản có đăng ký thường trú cuối cùng. Nếu không xác định được nơi thường trú cuối cùng, niêm yết sẽ thực hiện tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

-Đối với trường hợp di sản bao gồm cả bất động sản và động sản hoặc chỉ bao gồm bất động sản, việc niêm yết sẽ tuân theo quy định tại Khoản này và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.

-Trường hợp di sản chỉ bao gồm động sản và nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không nằm trong cùng một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.

-Sau 15 ngày kể từ ngày niêm yết, nếu không có khiếu nại hoặc tố cáo nào, cơ quan công chứng sẽ chứng nhận văn bản thừa kế. 

Các đồng thừa kế sau khi đã có văn bản công chứng có thể lập Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc Văn bản khai nhận di sản thừa kế, tùy thuộc vào quy định của Điều 57 và Điều 58 của Luật Công chứng 2014. 

Sau đó, người được hưởng di sản thực hiện thủ tục đăng ký quyền tài sản tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có tài sản đất đai.

Câu hỏi liên quan: 

  • Thủ tục khai nhận thừa kế khi không có di chúc là gì ?

Trả lời: Khi người chết không để lại di chúc, thủ tục khai nhận thừa kế thông thường bao gồm việc xác định người thừa kế theo quy định của pháp luật và chia tài sản thừa kế giữa họ. Người thừa kế cần thực hiện các bước sau đây:

- Tìm hiểu về quyền thừa kế của mình dựa trên quy định của pháp luật.

- Tổ chức công chứng để khai nhận thừa kế hoặc thỏa thuận phân chia tài sản (nếu có nhiều người thừa kế).

- Cung cấp các giấy tờ cần thiết, như giấy chứng tử của người chết và giấy tờ liên quan đến tài sản thừa kế.

  • Thủ tục khai nhận di sản thừa kế ở đâu ? 

Trả lời: Thủ tục khai nhận di sản thừa kế thường được thực hiện tại cơ quan công chứng. Cơ quan công chứng có thẩm quyền xác nhận và chứng nhận việc khai nhận thừa kế.

  • Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc là gì ? 

Trả lời: Khi có di chúc, thủ tục khai nhận thừa kế thường bao gồm việc:

- Xác định người thừa kế theo quy định của di chúc.

- Thực hiện việc công chứng để khai nhận di sản thừa kế.

- Cung cấp các giấy tờ cần thiết, như giấy chứng tử của người chết và giấy tờ liên quan đến tài sản thừa kế. 

Lưu ý rằng việc khai nhận di sản thừa kế theo di chúc có thể đòi hỏi các quy định cụ thể trong di chúc phải được tuân theo.

  • Câu hỏi: Văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc là gì?

Câu trả lời: Văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc là tài liệu mà người thừa kế lập để xác nhận việc họ nhận di sản theo nội dung của di chúc đã để lại bởi người đã qua đời.

  • Câu hỏi: Thủ tục khai nhận di sản thừa kế khi không có di chúc là gì?

Câu trả lời: Thủ tục khai nhận di sản thừa kế khi không có di chúc là việc xác định và chứng nhận quyền thừa kế của người kế thừa đối với tài sản của người đã qua đời, trong trường hợp không có di chúc để hướng dẫn việc phân chia di sản.

  • Câu hỏi: Thừa kế theo di chúc là gì?

Câu trả lời: Thừa kế theo di chúc là việc người kế thừa nhận di sản dựa trên nội dung và hướng dẫn được ghi trong di chúc của người đã qua đời.

  • Câu hỏi: Khai nhận di sản thừa kế có thể thực hiện ở đâu?

Câu trả lời: Khai nhận di sản thừa kế thường thực hiện tại cơ quan UBND cấp xã nơi người đã qua đời có nơi thường trú cuối cùng hoặc nơi tạm trú cuối cùng của họ.

  • Câu hỏi: Lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế là bao nhiêu?

Câu trả lời: Lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế thường phụ thuộc vào quy định của tổ chức công chứng và loại văn bản cần công chứng. Lệ phí này có thể thay đổi và cần liên hệ với tổ chức công chứng cụ thể để biết thông tin

avatar
Trần Tuệ Tâm
461 ngày trước
Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật
Việc khai nhận di sản thừa kế theo quy định pháp luật là một thủ tục nhằm xác định và thiết lập quyền sở hữu tài sản đối với di sản thừa kế của người thuộc hàng thừa kế, tuân theo quy định của pháp luật tại thời điểm quyền thừa kế phát sinh, đặc biệt sau khi người để lại di sản qua đời.Trường hợp cần khai nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luậtCông chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản: Những người thừa kế theo quy định pháp luật, khi đã thỏa thuận về việc phân chia di sản thừa kế, cần thực hiện thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận tại Văn phòng công chứng. Quy định thủ tục công chứng này được chỉ định tại Điều 57 Luật Công chứng 2014 với các điểm chính sau:- Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc, trong trường hợp di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người, đều có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.- Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.- Nếu di sản bao gồm quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, trong hồ sơ yêu cầu công chứng, cần có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản.- Đối với thừa kế theo pháp luật, hồ sơ yêu cầu công chứng cần bao gồm giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trong trường hợp thừa kế theo di chúc, hồ sơ cần có bản sao di chúc.- Công chứng viên phải tiến hành kiểm tra để xác định người để lại di sản là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, và người yêu cầu công chứng là người được hưởng di sản. Nếu có bất kỳ điều gì không rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản không đúng theo quy định pháp luật, công chứng viên có thể từ chối yêu cầu công chứng hoặc yêu cầu kiểm tra hoặc giám định. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm thông báo việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản sau khi được công chứng sẽ được sử dụng như một trong các cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.Công chứng văn bản khai nhận di sản: Trong trường hợp những người thừa kế không thỏa thuận về việc phân chia di sản, họ có thể thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế để trở thành đồng chủ sở hữu tài sản. Quy định thủ tục khai nhận di sản thừa kế được quy định tại Điều 58 Luật Công chứng 2014 với các điểm chính sau:- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng không thỏa thuận phân chia di sản, có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.- Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản được tiến hành theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 của Luật Công chứng 2014.- Chính phủ quy định chi tiết về thủ tục niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản.Hồ sơ thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;- Giấy chứng tử của người để lại di sản;- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu về tài sản của người để lại di sản, bao gồm:Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất đai.Sổ tiết kiệm.Giấy đăng ký xe.Giấy chứng nhận cổ phần và các giấy tờ tương tự.- Giấy tờ chứng minh danh tính của người thừa kế, bao gồm CMND và hộ khẩu.- Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình giữa người thừa kế theo quy định pháp luật với người để lại di sản, đặc biệt trong trường hợp không có di chúc, bao gồm hộ khẩu, giấy khai sinh, tờ khai nhân khẩu.Quy trình thực hiệnTheo quy định tại Điều 18 của Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng 2014, việc thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế diễn ra như sau:-Cơ quan công chứng tiến hành thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản sau khi kiểm tra hồ sơ và xác định rằng hồ sơ đầy đủ và tuân thủ quy định của pháp luật.-Thụ lý công chứng phải tiến hành niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản trong vòng 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Quá trình niêm yết này thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người để lại di sản có đăng ký thường trú cuối cùng. Nếu không xác định được nơi thường trú cuối cùng, niêm yết sẽ thực hiện tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.-Đối với trường hợp di sản bao gồm cả bất động sản và động sản hoặc chỉ bao gồm bất động sản, việc niêm yết sẽ tuân theo quy định tại Khoản này và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.-Trường hợp di sản chỉ bao gồm động sản và nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không nằm trong cùng một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.-Sau 15 ngày kể từ ngày niêm yết, nếu không có khiếu nại hoặc tố cáo nào, cơ quan công chứng sẽ chứng nhận văn bản thừa kế. Các đồng thừa kế sau khi đã có văn bản công chứng có thể lập Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc Văn bản khai nhận di sản thừa kế, tùy thuộc vào quy định của Điều 57 và Điều 58 của Luật Công chứng 2014. Sau đó, người được hưởng di sản thực hiện thủ tục đăng ký quyền tài sản tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có tài sản đất đai.Câu hỏi liên quan: Thủ tục khai nhận thừa kế khi không có di chúc là gì ?Trả lời: Khi người chết không để lại di chúc, thủ tục khai nhận thừa kế thông thường bao gồm việc xác định người thừa kế theo quy định của pháp luật và chia tài sản thừa kế giữa họ. Người thừa kế cần thực hiện các bước sau đây:- Tìm hiểu về quyền thừa kế của mình dựa trên quy định của pháp luật.- Tổ chức công chứng để khai nhận thừa kế hoặc thỏa thuận phân chia tài sản (nếu có nhiều người thừa kế).- Cung cấp các giấy tờ cần thiết, như giấy chứng tử của người chết và giấy tờ liên quan đến tài sản thừa kế.Thủ tục khai nhận di sản thừa kế ở đâu ? Trả lời: Thủ tục khai nhận di sản thừa kế thường được thực hiện tại cơ quan công chứng. Cơ quan công chứng có thẩm quyền xác nhận và chứng nhận việc khai nhận thừa kế.Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc là gì ? Trả lời: Khi có di chúc, thủ tục khai nhận thừa kế thường bao gồm việc:- Xác định người thừa kế theo quy định của di chúc.- Thực hiện việc công chứng để khai nhận di sản thừa kế.- Cung cấp các giấy tờ cần thiết, như giấy chứng tử của người chết và giấy tờ liên quan đến tài sản thừa kế. Lưu ý rằng việc khai nhận di sản thừa kế theo di chúc có thể đòi hỏi các quy định cụ thể trong di chúc phải được tuân theo.Câu hỏi: Văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc là gì?Câu trả lời: Văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc là tài liệu mà người thừa kế lập để xác nhận việc họ nhận di sản theo nội dung của di chúc đã để lại bởi người đã qua đời.Câu hỏi: Thủ tục khai nhận di sản thừa kế khi không có di chúc là gì?Câu trả lời: Thủ tục khai nhận di sản thừa kế khi không có di chúc là việc xác định và chứng nhận quyền thừa kế của người kế thừa đối với tài sản của người đã qua đời, trong trường hợp không có di chúc để hướng dẫn việc phân chia di sản.Câu hỏi: Thừa kế theo di chúc là gì?Câu trả lời: Thừa kế theo di chúc là việc người kế thừa nhận di sản dựa trên nội dung và hướng dẫn được ghi trong di chúc của người đã qua đời.Câu hỏi: Khai nhận di sản thừa kế có thể thực hiện ở đâu?Câu trả lời: Khai nhận di sản thừa kế thường thực hiện tại cơ quan UBND cấp xã nơi người đã qua đời có nơi thường trú cuối cùng hoặc nơi tạm trú cuối cùng của họ.Câu hỏi: Lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế là bao nhiêu?Câu trả lời: Lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế thường phụ thuộc vào quy định của tổ chức công chứng và loại văn bản cần công chứng. Lệ phí này có thể thay đổi và cần liên hệ với tổ chức công chứng cụ thể để biết thông tin