Thời Điểm Lập Hóa Đơn Điện Tử và Nội Dung Hóa Đơn Bán Xăng Dầu Cho Cá Nhân Không Kinh Doanh
I. Thời Điểm Lập Hóa Đơn Điện Tử Cho Bán Xăng Dầu Tại Cửa Hàng Bán Lẻ
Việc lập hóa đơn điện tử là một phần quan trọng trong quá trình kinh doanh, đặc biệt đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu. Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ được quy định cụ thể như sau:
“i) Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho khách hàng là thời điểm kết thúc việc bán xăng dầu theo từng lần bán.”
Điều này có nghĩa là hóa đơn điện tử phải được lập ngay sau khi giao dịch mua xăng dầu hoàn thành. Điều này đảm bảo tính chính xác và theo dõi của quá trình kinh doanh và đáp ứng các yêu cầu của cơ quan thuế.
Người bán có trách nhiệm lưu trữ đầy đủ hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh, cá nhân kinh doanh, và phải đảm bảo khả năng tra cứu hóa đơn khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
II. Nội Dung Hóa Đơn Điện Tử Bán Xăng Dầu
Nội dung của hoá đơn nói chung cũng như hoá đơn điện tử xăng dầu nói riêng được quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Tên Hóa Đơn, Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn, Ký Hiệu Hóa Đơn
- Tên hóa đơn là tên của từng loại hóa đơn quy định tại Điều 8 Nghị định và được hiển thị trên mỗi hóa đơn. Chẳng hạn, hóa đơn bán xăng dầu sẽ có tên "Hóa đơn bán xăng dầu".
- Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Điều này đảm bảo tính đồng nhất và tuân thủ quy định pháp luật về việc đặt tên và ký hiệu hóa đơn.
2. Số Hóa Đơn
Số hóa đơn là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn. Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng sử dụng cùng loại hóa đơn điện tử, số hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn.
3. Tên, Địa Chỉ, Mã Số Thuế Người Bán
Trên hóa đơn phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng thông tin đăng ký tại cơ quan thuế. Điều này đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định về thông tin thuế.
4. Tên, Địa Chỉ, Mã Số Thuế Người Mua
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua cũng phải thể hiện trên hóa đơn. Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế, thì thông tin này phải được ghi đúng với thông tin đăng ký tại cơ quan thuế. Trong trường hợp người mua là cá nhân không kinh doanh, thì không cần thể hiện mã số thuế người mua.
5. Thông Tin Về Hàng Hóa và Dịch Vụ
Nội dung chi tiết về hàng hóa và dịch vụ phải được thể hiện trên hóa đơn, bao gồm:
- Tên hàng hóa, dịch vụ: Mô tả chi tiết về sản phẩm hoặc dịch vụ mà hóa đơn liên quan đến.
- Đơn vị tính: Đơn vị tính của sản phẩm hoặc dịch vụ, chẳng hạn như lít, kg, cái, giờ, v.v.
- Số lượng: Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ đã mua.
- Đơn giá: Giá của mỗi đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Thành tiền chưa có thuế GTGT: Tổng giá trị hàng hóa hoặc dịch vụ trước khi tính thuế.
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT): Thuế GTGT được áp dụng.
- Tổng số tiền thuế GTGT: Số tiền thuế GTGT dựa trên thuế suất áp dụng.
- Tổng cộng tiền thuế GTGT và giá trị hàng hóa hoặc dịch vụ: Tổng số tiền thanh toán sau khi tính thuế GTGT.
6. Chữ Ký của Người Bán và Người Mua
Chữ ký của người bán và người mua phải được thể hiện trên hóa đơn. Đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, trên hóa đơn phải có chữ ký của người bán, dấu của người bán (nếu có), chữ ký của người mua (nếu có).
7. Thời Điểm Lập Hóa Đơn và Ký Số
- Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định này và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.
- Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán và người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.
8. Mã Cơ Quan Thuế
Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này. Điều này giúp xác định rõ cơ quan thuế có thẩm quyền kiểm tra và xử lý hóa đơn điện tử.
9. Phí, Lệ Phí, Chiết Khấu Thương Mại, Khuyến Mại
Bên cạnh các thông tin cơ bản, hóa đơn điện tử cũng phải thể hiện các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có), theo hướng dẫn tại điểm e khoản 6 Điều này và các nội dung khác liên quan (nếu có).
10. Chữ Viết, Chữ Số, Đồng Tiền
- Chữ viết trên hóa đơn phải là tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài, chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các chữ viết không dấu phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn.
- Chữ số hiển thị trên hóa đơn là chữ số Ả-rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”.
11. Hóa Đơn Điện Tử Cho Khách Hàng Cá Nhân Không Kinh Doanh
Hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh có một số quy định riêng. Theo quy định tại điểm c khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử cho cá nhân không kinh doanh không nhất thiết phải thể hiện tên người mua. Điều này đơn giản hóa quy trình lập hóa đơn cho các giao dịch với khách hàng cá nhân không kinh doanh.
Kết Luận
Việc lập hóa đơn điện tử cho bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ là một phần quan trọng trong quá trình kinh doanh. Thời điểm lập hóa đơn và nội dung hóa đơn cần tuân thủ các quy định của pháp luật để đảm bảo tính minh bạch, chính xác và tuân thủ thuế. Điều này đồng thời giúp tạo sự tin tưởng cho khách hàng và cơ quan thuế.