0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f7ed41e8156-Các-Mặt-Hàng-Được-Hoàn-Thuế-Tiêu-Thụ-Đặc-Biệt-Theo-Quy-Định-Pháp-Luật.png

Các Mặt Hàng Được Hoàn Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Theo Quy Định Pháp Luật

Trong bối cảnh xuất nhập khẩu và sản xuất ngày càng phát triển, việc hiểu rõ về các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt là rất quan trọng. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 của Việt Nam quy định rõ việc hoàn thuế đối với một số loại mặt hàng đặc biệt. Bài viết này sẽ đi vào chi tiết về những mặt hàng được ưu đãi trong việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định pháp luật hiện nay.

I. Các Mặt Hàng Được Hoàn Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

Theo quy định của Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, dưới đây là danh sách các mặt hàng được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt:

1.1 Hàng Tạm Nhập Khẩu, Tái Xuất Khẩu

Hàng tạm nhập khẩu và tái xuất khẩu đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu của một quốc gia. Điều này áp dụng cho các mặt hàng nhập khẩu tạm thời và sau đó xuất khẩu ra nước ngoài. Điều này giúp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu và tạo động lực cho người kinh doanh tham gia vào ngành này. Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt cho các mặt hàng này giúp họ duy trì sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

1.2 Hàng Hóa Là Nguyên Liệu Nhập Khẩu Cho Sản Xuất, Gia Công Hàng Xuất Khẩu

Các loại nguyên liệu nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu cũng được ưu đãi trong việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt. Điều này giúp nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu Việt Nam trên thị trường quốc tế. Nguyên liệu này bao gồm các thành phần cần thiết để sản xuất sản phẩm cuối cùng. Việc hoàn thuế giúp giảm chi phí sản xuất và tạo lợi thế cho các doanh nghiệp trong quá trình xuất khẩu.

II. Hoàn Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt cho Hàng Tạm Nhập Khẩu, Tái Xuất Khẩu

Điều 8 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt cũng quy định rõ về quy trình hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng tạm nhập khẩu và tái xuất khẩu. Tại Điều 6 Nghị định 108/2015/NĐ-CP có quy định hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt gồm:

(1) Hàng Hóa Nhập Khẩu Đã Nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Nhưng Còn Lưu Kho, Lưu Bãi Tại Cửa Khẩu Và Đang Chịu Sự Giám Sát Của Cơ Quan Hải Quan, Được Tái Xuất Ra Nước Ngoài.

(2) Hàng Hóa Nhập Khẩu Đã Nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Để Giao, Bán Hàng Cho Nước Ngoài Thông Qua Các Đại Lý Tại Việt Nam Hoặc Để Bán Cho Các Phương Tiện Của Các Hãng Nước Ngoài Trên Các Tuyến Đường Qua Cảng Việt Nam Hoặc Các Phương Tiện Của Việt Nam Trên Các Tuyến Đường Vận Tải Quốc Tế.

(3) Hàng Tạm Nhập Khẩu Để Tái Xuất Khẩu Theo Phương Thức Kinh Doanh Hàng Tạm Nhập, Tái Xuất Khi Tái Xuất Khẩu Được Hoàn Lại Số Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Đã Nộp Tương Ứng Với Số Hàng Thực Tế Tái Xuất Khẩu.

(4) Hàng Nhập Khẩu Đã Nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Nhưng Tái Xuất Khẩu Ra Nước Ngoài Được Hoàn Lại Số Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Đã Nộp Đối Với Số Hàng Xuất Trả Lại Nước Ngoài.

(5) Hàng Tạm Nhập Khẩu Để Dự Hội Chợ, Triển Lãm, Giới Thiệu Sản Phẩm Hoặc Để Phục Vụ Công Việc Khác Trong Thời Hạn Nhất Định Theo Quy Định Của Pháp Luật Và Đã Nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt, Khi Tái Xuất Khẩu Được Hoàn Thuế.

(6) Trường Hợp Đặc Biệt: Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt cũng cho phép trường hợp đặc biệt khác được xem xét để hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật và theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 

Theo đó, đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất khẩu thuộc các trường hợp nêu trên sẽ được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật.

III. Hồ Sơ Hoàn Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Với Hàng Tạm Nhập Khẩu, Tái Xuất Khẩu

Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đòi hỏi các hồ sơ và giấy tờ phù hợp để đảm bảo tuân thủ các quy tắc và quy định của pháp luật hiện hành. Hồ sơ này phải được xử lý và trình tự xem xét theo quy định của pháp luật. Dưới đây là danh sách các giấy tờ và hồ sơ cần thiết:

Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 108/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 14/2019/NĐ-CP, Dẫn chiếu đến Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, khoản 17 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP thì hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng tạm nhập, tái xuất bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau:

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
  • Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại: 01 bản chụp.
  • Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp.
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp.
  • Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: 01 bản chụp.
  • Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: 01 bản chụp.
  • Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chính.

Kết Luận

Trong bài viết này, chúng tôi đã xem xét chi tiết về các mặt hàng được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật hiện nay. Các loại hàng hóa như hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và nguyên liệu nhập khẩu cho sản xuất, gia công hàng xuất khẩu đều được ưu đãi trong việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt. Việc này giúp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu và sản xuất tại Việt Nam.

 

 

avatar
Nguyễn Diễm Quỳnh
477 ngày trước
Các Mặt Hàng Được Hoàn Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Theo Quy Định Pháp Luật
Trong bối cảnh xuất nhập khẩu và sản xuất ngày càng phát triển, việc hiểu rõ về các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt là rất quan trọng. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 của Việt Nam quy định rõ việc hoàn thuế đối với một số loại mặt hàng đặc biệt. Bài viết này sẽ đi vào chi tiết về những mặt hàng được ưu đãi trong việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định pháp luật hiện nay.I. Các Mặt Hàng Được Hoàn Thuế Tiêu Thụ Đặc BiệtTheo quy định của Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, dưới đây là danh sách các mặt hàng được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt:1.1 Hàng Tạm Nhập Khẩu, Tái Xuất KhẩuHàng tạm nhập khẩu và tái xuất khẩu đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu của một quốc gia. Điều này áp dụng cho các mặt hàng nhập khẩu tạm thời và sau đó xuất khẩu ra nước ngoài. Điều này giúp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu và tạo động lực cho người kinh doanh tham gia vào ngành này. Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt cho các mặt hàng này giúp họ duy trì sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế.1.2 Hàng Hóa Là Nguyên Liệu Nhập Khẩu Cho Sản Xuất, Gia Công Hàng Xuất KhẩuCác loại nguyên liệu nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu cũng được ưu đãi trong việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt. Điều này giúp nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu Việt Nam trên thị trường quốc tế. Nguyên liệu này bao gồm các thành phần cần thiết để sản xuất sản phẩm cuối cùng. Việc hoàn thuế giúp giảm chi phí sản xuất và tạo lợi thế cho các doanh nghiệp trong quá trình xuất khẩu.II. Hoàn Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt cho Hàng Tạm Nhập Khẩu, Tái Xuất KhẩuĐiều 8 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt cũng quy định rõ về quy trình hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng tạm nhập khẩu và tái xuất khẩu. Tại Điều 6 Nghị định 108/2015/NĐ-CP có quy định hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt gồm:(1) Hàng Hóa Nhập Khẩu Đã Nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Nhưng Còn Lưu Kho, Lưu Bãi Tại Cửa Khẩu Và Đang Chịu Sự Giám Sát Của Cơ Quan Hải Quan, Được Tái Xuất Ra Nước Ngoài.(2) Hàng Hóa Nhập Khẩu Đã Nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Để Giao, Bán Hàng Cho Nước Ngoài Thông Qua Các Đại Lý Tại Việt Nam Hoặc Để Bán Cho Các Phương Tiện Của Các Hãng Nước Ngoài Trên Các Tuyến Đường Qua Cảng Việt Nam Hoặc Các Phương Tiện Của Việt Nam Trên Các Tuyến Đường Vận Tải Quốc Tế.(3) Hàng Tạm Nhập Khẩu Để Tái Xuất Khẩu Theo Phương Thức Kinh Doanh Hàng Tạm Nhập, Tái Xuất Khi Tái Xuất Khẩu Được Hoàn Lại Số Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Đã Nộp Tương Ứng Với Số Hàng Thực Tế Tái Xuất Khẩu.(4) Hàng Nhập Khẩu Đã Nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Nhưng Tái Xuất Khẩu Ra Nước Ngoài Được Hoàn Lại Số Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Đã Nộp Đối Với Số Hàng Xuất Trả Lại Nước Ngoài.(5) Hàng Tạm Nhập Khẩu Để Dự Hội Chợ, Triển Lãm, Giới Thiệu Sản Phẩm Hoặc Để Phục Vụ Công Việc Khác Trong Thời Hạn Nhất Định Theo Quy Định Của Pháp Luật Và Đã Nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt, Khi Tái Xuất Khẩu Được Hoàn Thuế.(6) Trường Hợp Đặc Biệt: Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt cũng cho phép trường hợp đặc biệt khác được xem xét để hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật và theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Theo đó, đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất khẩu thuộc các trường hợp nêu trên sẽ được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật.III. Hồ Sơ Hoàn Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Với Hàng Tạm Nhập Khẩu, Tái Xuất KhẩuViệc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đòi hỏi các hồ sơ và giấy tờ phù hợp để đảm bảo tuân thủ các quy tắc và quy định của pháp luật hiện hành. Hồ sơ này phải được xử lý và trình tự xem xét theo quy định của pháp luật. Dưới đây là danh sách các giấy tờ và hồ sơ cần thiết:Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 108/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 14/2019/NĐ-CP, Dẫn chiếu đến Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, khoản 17 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP thì hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng tạm nhập, tái xuất bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau:Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại: 01 bản chụp.Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp.Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp.Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: 01 bản chụp.Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: 01 bản chụp.Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chính.Kết LuậnTrong bài viết này, chúng tôi đã xem xét chi tiết về các mặt hàng được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật hiện nay. Các loại hàng hóa như hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và nguyên liệu nhập khẩu cho sản xuất, gia công hàng xuất khẩu đều được ưu đãi trong việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt. Việc này giúp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu và sản xuất tại Việt Nam.