0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64fad44e73cc6-NH--1-.png

CÔNG TY CỔ PHẦN CẦN TỐI THIỂU BAO NHIÊU CỔ ĐÔNG?

Số lượng tối thiểu cổ đông cần có trong một công ty cổ phần không được quy định cụ thể trong Luật Doanh nghiệp Việt Nam. Thay vào đó, quyền quyết định về số lượng cổ đông tối thiểu thường nằm trong quyết định của Hội đồng thành viên (nếu có) hoặc Đại hội cổ đông. Điều này cho phép linh hoạt và tùy chỉnh tùy theo mục tiêu kinh doanh cụ thể của công ty.

Công ty cổ phần phải có tối thiểu bao nhiêu cổ đông?

Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.

Như vậy, công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa.

Tuy nhiên, một vài quy định và nguyên tắc cơ bản sau đây áp dụng cho công ty cổ phần liên quan đến số lượng cổ đông:

1. Ít nhất 3 cổ đông

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, một công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông. Điều này có nghĩa rằng bạn cần tìm ít nhất 2 người khác để thành lập công ty cổ phần cùng với bạn. Một trong số họ có thể là người sáng lập công ty hoặc có thể là người mua cổ phần sau đó.

2. Số Lượng Cổ Phần Tối Thiểu

Ngoài số lượng cổ đông tối thiểu, công ty cổ phần cũng cần có một số lượng cổ phần tối thiểu được đăng ký và góp vốn. Quy định cụ thể về số lượng này có thể thay đổi tùy theo loại hình kinh doanh và mục tiêu của công ty. Thông thường, số lượng cổ phần tối thiểu này được quyết định trong Điều lệ công ty và được thể hiện trong quyết định của Đại hội cổ đông.

3. Nguồn Gốc Cổ Đông

Cổ đông của công ty cổ phần có thể là cá nhân, tổ chức hoặc người nước ngoài. Tuy nhiên, cần tuân thủ quy định về giới hạn sở hữu cổ phần của người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Các loại cổ đông trong công ty cổ phần

Theo Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, có 02 loại cổ đông trong công ty cổ phần gồm:

- Cổ đông phổ thông là người sở hữu cổ phần phổ thông.

Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông.

- Cổ đông ưu đãi là người sở hữu cổ phần ưu đãi.

Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

+ Cổ phần ưu đãi cổ tức;

+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

+ Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

Quy định về sổ đăng ký cổ đông của công ty cổ phần

- Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.

- Sổ đăng ký cổ đông phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

+ Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

+ Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;

+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

+ Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

- Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc các tổ chức khác có chức năng lưu giữ sổ đăng ký cổ đông. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông công ty trong sổ đăng ký cổ đông.

- Trường hợp cổ đông thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo kịp thời với công ty để cập nhật vào sổ đăng ký cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc không liên lạc được với cổ đông do không được thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc của cổ đông.

- Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.

(Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020)

Thủ Tục Pháp Luật

Để thành lập và hoạt động một công ty cổ phần, bạn cần tuân thủ các thủ tục pháp luật liên quan. Để biết thêm thông tin về quy trình và quy định, bạn có thể truy cập trang web Thủ tục pháp luật. Trang web này cung cấp thông tin chi tiết về các quy tắc và quy định pháp luật liên quan đến doanh nghiệp và giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong mô hình công ty cổ phần.

Kết Luận

Số lượng tối thiểu cổ đông cần có trong một công ty cổ phần không được quy định cụ thể trong Luật Doanh nghiệp Việt Nam, nhưng cần ít nhất 3 cổ đông. Mức tối thiểu về số lượng cổ phần cần góp vốn thường được quyết định trong Điều lệ công ty và phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan. Để biết thêm thông tin và hướng dẫn chi tiết, hãy truy cập trang web Thủ tục pháp luật.
 

avatar
Đoàn Trà My
457 ngày trước
CÔNG TY CỔ PHẦN CẦN TỐI THIỂU BAO NHIÊU CỔ ĐÔNG?
Số lượng tối thiểu cổ đông cần có trong một công ty cổ phần không được quy định cụ thể trong Luật Doanh nghiệp Việt Nam. Thay vào đó, quyền quyết định về số lượng cổ đông tối thiểu thường nằm trong quyết định của Hội đồng thành viên (nếu có) hoặc Đại hội cổ đông. Điều này cho phép linh hoạt và tùy chỉnh tùy theo mục tiêu kinh doanh cụ thể của công ty.Công ty cổ phần phải có tối thiểu bao nhiêu cổ đông?Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.Như vậy, công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa.Tuy nhiên, một vài quy định và nguyên tắc cơ bản sau đây áp dụng cho công ty cổ phần liên quan đến số lượng cổ đông:1. Ít nhất 3 cổ đôngTheo quy định của Luật Doanh nghiệp, một công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông. Điều này có nghĩa rằng bạn cần tìm ít nhất 2 người khác để thành lập công ty cổ phần cùng với bạn. Một trong số họ có thể là người sáng lập công ty hoặc có thể là người mua cổ phần sau đó.2. Số Lượng Cổ Phần Tối ThiểuNgoài số lượng cổ đông tối thiểu, công ty cổ phần cũng cần có một số lượng cổ phần tối thiểu được đăng ký và góp vốn. Quy định cụ thể về số lượng này có thể thay đổi tùy theo loại hình kinh doanh và mục tiêu của công ty. Thông thường, số lượng cổ phần tối thiểu này được quyết định trong Điều lệ công ty và được thể hiện trong quyết định của Đại hội cổ đông.3. Nguồn Gốc Cổ ĐôngCổ đông của công ty cổ phần có thể là cá nhân, tổ chức hoặc người nước ngoài. Tuy nhiên, cần tuân thủ quy định về giới hạn sở hữu cổ phần của người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.Các loại cổ đông trong công ty cổ phầnTheo Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, có 02 loại cổ đông trong công ty cổ phần gồm:- Cổ đông phổ thông là người sở hữu cổ phần phổ thông.Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông.- Cổ đông ưu đãi là người sở hữu cổ phần ưu đãi.Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:+ Cổ phần ưu đãi cổ tức;+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại;+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết;+ Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.Quy định về sổ đăng ký cổ đông của công ty cổ phần- Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.- Sổ đăng ký cổ đông phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;+ Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;+ Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;+ Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.- Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc các tổ chức khác có chức năng lưu giữ sổ đăng ký cổ đông. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông công ty trong sổ đăng ký cổ đông.- Trường hợp cổ đông thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo kịp thời với công ty để cập nhật vào sổ đăng ký cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc không liên lạc được với cổ đông do không được thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc của cổ đông.- Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.(Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020)Thủ Tục Pháp LuậtĐể thành lập và hoạt động một công ty cổ phần, bạn cần tuân thủ các thủ tục pháp luật liên quan. Để biết thêm thông tin về quy trình và quy định, bạn có thể truy cập trang web Thủ tục pháp luật. Trang web này cung cấp thông tin chi tiết về các quy tắc và quy định pháp luật liên quan đến doanh nghiệp và giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong mô hình công ty cổ phần.Kết LuậnSố lượng tối thiểu cổ đông cần có trong một công ty cổ phần không được quy định cụ thể trong Luật Doanh nghiệp Việt Nam, nhưng cần ít nhất 3 cổ đông. Mức tối thiểu về số lượng cổ phần cần góp vốn thường được quyết định trong Điều lệ công ty và phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan. Để biết thêm thông tin và hướng dẫn chi tiết, hãy truy cập trang web Thủ tục pháp luật.