0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64fca497772e4-thur--89-.png

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG

Trong bối cảnh kinh tế hội nhập và phát triển mạnh mẽ, việc quy định mức lương tối thiểu vùng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi cho người lao động và sự bền vững trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Mức lương tối thiểu vùng không chỉ liên quan đến nhu cầu sống cơ bản của người lao động mà còn tác động sâu rộng tới sự cân đối và phát triển của thị trường lao động. Bằng việc hiểu rõ quy định pháp luật về mức lương tối thiểu vùng, chúng ta có thể thấy rõ hơn về sự tiến bộ và những thách thức của chính sách này trong thời gian qua.

1.Thế nào là lương tối thiểu?

Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 Lương tối thiểu là mức lương nhỏ nhất mà người lao động làm việc đơn giản nhất trong điều kiện thông thường nhận được, nhằm đảm bảo cuộc sống cơ bản cho bản thân và gia đình họ. Mức này phụ thuộc vào điều kiện kinh tế và xã hội của từng vùng. Lương tối thiểu có thể được quy định theo tháng hoặc giờ làm việc.

Cơ sở để điều chỉnh mức lương tối thiểu bao gồm: mức sống của người lao động và gia đình; so sánh với mức lương thị trường; biến động giá tiêu dùng; tình hình phát triển kinh tế; nhu cầu và nguồn cung lao động; tỷ lệ việc làm và thất nghiệp; hiệu quả công việc; và khả năng tài chính của các doanh nghiệp.

2. Thế nào là lương tối thiểu vùng?

Lương tối thiểu vùng là mức thu nhập tối thiểu mà một doanh nghiệp hoặc tổ chức tại Việt Nam phải trả cho người lao động của mình dựa trên vị trí địa lý. Chính phủ Việt Nam đưa ra các mức lương này dựa trên chi phí sinh hoạt, mức độ phát triển kinh tế, và một số yếu tố khác cho mỗi khu vực. Mức lương này được xem xét và chỉnh sửa hàng năm để phản ánh đúng lạm phát và tình hình phát triển tổng thể của mỗi khu vực.

3. Quy định đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Tại điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về những đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu theo vùng:

  • Các công nhân, viên chức làm việc dưới hợp đồng lao động như quy định trong Bộ luật Lao động.
  • Những người tuyển dụng lao động theo Bộ luật Lao động, gồm:
  • Các doanh nghiệp như được định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp.
  • Các cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân thuê người lao động theo thỏa thuận.
  • Bất kì cơ quan, tổ chức hay cá nhân nào liên quan đến việc thực thi mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định này.

4. Mức lương tối thiểu vùng qua các năm

4.1. Mức Lương Tối Thiểu Theo Tháng:

Thời Gian Áp DụngVùng IVùng IIVùng IIIVùng IVCơ Sở Pháp Lý
01/01/2008 - 31/12/2008620.000*580.000**540.000***-Nghị định 167/2007/NĐ-CP
01/01/2009 - 31/12/2009800.000740.000690.000650.000Nghị định 110/2008/NĐ-CP
01/01/2010 - 31/12/2010980.000880.000810.000730.000Nghị định 97/2009/NĐ-CP
01/01/2011 - 31/12/20111.350.0001.200.0001.050.000830.000Nghị định 108/2010/NĐ-CP
01/01/2012 - 31/12/20122.000.0001.780.0001.550.0001.400.000Nghị định 70/2011/NĐ-CP
01/01/2013 - 31/12/20132.350.0002.100.0001.800.0001.650.000Nghị định 103/2012/NĐ-CP
01/01/2014 - 31/12/20142.700.0002.400.0002.100.0001.900.000Nghị định 182/2013/NĐ-CP
01/01/2015 - 31/12/20153.100.0002.750.0002.400.0002.150.000Nghị định 103/2014/NĐ-CP
01/01/2016 - 31/12/20163.500.0003.100.0002.700.0002.400.000Nghị định 122/2015/NĐ-CP
01/01/2017 - 31/12/20173.750.0003.320.0002.900.0002.580.000Nghị định 153/2016/NĐ-CP
01/01/2018 - 31/12/20183.980.0003.530.0003.090.0002.760.000Nghị định 141/2017/NĐ-CP
01/01/2019 - 31/12/20194.180.0003.710.0003.250.0002.920.000Nghị định 157/2018/NĐ-CP
01/01/2020 - 31/12/20204.420.0003.920.0003.430.0003.070.000Nghị định 90/2019/NĐ-CP
01/01/2021 - 31/12/20214.420.0003.920.0003.430.0003.070.000Nghị định 90/2019/NĐ-CP
01/01/2022 - 30/6/20224.420.0003.920.0003.430.0003.070.000Nghị định 90/2019/NĐ-CP
01/07/2022 trở đi4.680.0004.160.0003.640.0003.250.000Nghị định 38/2022/NĐ-CP

* Chỉ áp dụng cho một số quận ở Hà Nội và TP.HCM

** Áp dụng cho một số quận và huyện

*** Áp dụng cho các địa bàn còn lại

4.2. Mức Lương Tối Thiểu Theo Giờ Từ Ngày 01/7/2022 Theo Nghị Định 38/2022/NĐ-CP:

VùngMức Lương Tối Thiểu/Giờ
I22.500 đồng
II20.000 đồng
III17.500 đồng
IV15.600 đồng

Mức lương tối thiểu theo giờ được áp dụng khi trả lương theo giờ làm việc và không thấp hơn mức đã quy định khi tính theo công việc hoặc chức danh lao động trong một giờ làm việc.

Kết luận: 

Quy định pháp luật về mức lương tối thiểu vùng là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống pháp luật lao động của Việt Nam, giúp tạo ra một môi trường công bằng cho cả người lao động và nhà tuyển dụng. Thông qua việc thường xuyên cập nhật và điều chỉnh, quy định này không chỉ đảm bảo quyền lợi cơ bản cho người lao động mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Để tiếp tục phát triển, chính sách này cần được xem xét và chỉnh sửa một cách linh hoạt, đáp ứng nhanh chóng trước những biến động của thị trường và nhu cầu của xã hội.

 

 

 

avatar
Nguyễn Thị Ngọc Lan
455 ngày trước
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG
Trong bối cảnh kinh tế hội nhập và phát triển mạnh mẽ, việc quy định mức lương tối thiểu vùng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi cho người lao động và sự bền vững trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Mức lương tối thiểu vùng không chỉ liên quan đến nhu cầu sống cơ bản của người lao động mà còn tác động sâu rộng tới sự cân đối và phát triển của thị trường lao động. Bằng việc hiểu rõ quy định pháp luật về mức lương tối thiểu vùng, chúng ta có thể thấy rõ hơn về sự tiến bộ và những thách thức của chính sách này trong thời gian qua.1.Thế nào là lương tối thiểu?Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 Lương tối thiểu là mức lương nhỏ nhất mà người lao động làm việc đơn giản nhất trong điều kiện thông thường nhận được, nhằm đảm bảo cuộc sống cơ bản cho bản thân và gia đình họ. Mức này phụ thuộc vào điều kiện kinh tế và xã hội của từng vùng. Lương tối thiểu có thể được quy định theo tháng hoặc giờ làm việc.Cơ sở để điều chỉnh mức lương tối thiểu bao gồm: mức sống của người lao động và gia đình; so sánh với mức lương thị trường; biến động giá tiêu dùng; tình hình phát triển kinh tế; nhu cầu và nguồn cung lao động; tỷ lệ việc làm và thất nghiệp; hiệu quả công việc; và khả năng tài chính của các doanh nghiệp.2. Thế nào là lương tối thiểu vùng?Lương tối thiểu vùng là mức thu nhập tối thiểu mà một doanh nghiệp hoặc tổ chức tại Việt Nam phải trả cho người lao động của mình dựa trên vị trí địa lý. Chính phủ Việt Nam đưa ra các mức lương này dựa trên chi phí sinh hoạt, mức độ phát triển kinh tế, và một số yếu tố khác cho mỗi khu vực. Mức lương này được xem xét và chỉnh sửa hàng năm để phản ánh đúng lạm phát và tình hình phát triển tổng thể của mỗi khu vực.3. Quy định đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùngTại điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về những đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu theo vùng:Các công nhân, viên chức làm việc dưới hợp đồng lao động như quy định trong Bộ luật Lao động.Những người tuyển dụng lao động theo Bộ luật Lao động, gồm:Các doanh nghiệp như được định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp.Các cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân thuê người lao động theo thỏa thuận.Bất kì cơ quan, tổ chức hay cá nhân nào liên quan đến việc thực thi mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định này.4. Mức lương tối thiểu vùng qua các năm4.1. Mức Lương Tối Thiểu Theo Tháng:Thời Gian Áp DụngVùng IVùng IIVùng IIIVùng IVCơ Sở Pháp Lý01/01/2008 - 31/12/2008620.000*580.000**540.000***-Nghị định 167/2007/NĐ-CP01/01/2009 - 31/12/2009800.000740.000690.000650.000Nghị định 110/2008/NĐ-CP01/01/2010 - 31/12/2010980.000880.000810.000730.000Nghị định 97/2009/NĐ-CP01/01/2011 - 31/12/20111.350.0001.200.0001.050.000830.000Nghị định 108/2010/NĐ-CP01/01/2012 - 31/12/20122.000.0001.780.0001.550.0001.400.000Nghị định 70/2011/NĐ-CP01/01/2013 - 31/12/20132.350.0002.100.0001.800.0001.650.000Nghị định 103/2012/NĐ-CP01/01/2014 - 31/12/20142.700.0002.400.0002.100.0001.900.000Nghị định 182/2013/NĐ-CP01/01/2015 - 31/12/20153.100.0002.750.0002.400.0002.150.000Nghị định 103/2014/NĐ-CP01/01/2016 - 31/12/20163.500.0003.100.0002.700.0002.400.000Nghị định 122/2015/NĐ-CP01/01/2017 - 31/12/20173.750.0003.320.0002.900.0002.580.000Nghị định 153/2016/NĐ-CP01/01/2018 - 31/12/20183.980.0003.530.0003.090.0002.760.000Nghị định 141/2017/NĐ-CP01/01/2019 - 31/12/20194.180.0003.710.0003.250.0002.920.000Nghị định 157/2018/NĐ-CP01/01/2020 - 31/12/20204.420.0003.920.0003.430.0003.070.000Nghị định 90/2019/NĐ-CP01/01/2021 - 31/12/20214.420.0003.920.0003.430.0003.070.000Nghị định 90/2019/NĐ-CP01/01/2022 - 30/6/20224.420.0003.920.0003.430.0003.070.000Nghị định 90/2019/NĐ-CP01/07/2022 trở đi4.680.0004.160.0003.640.0003.250.000Nghị định 38/2022/NĐ-CP* Chỉ áp dụng cho một số quận ở Hà Nội và TP.HCM** Áp dụng cho một số quận và huyện*** Áp dụng cho các địa bàn còn lại4.2. Mức Lương Tối Thiểu Theo Giờ Từ Ngày 01/7/2022 Theo Nghị Định 38/2022/NĐ-CP:VùngMức Lương Tối Thiểu/GiờI22.500 đồngII20.000 đồngIII17.500 đồngIV15.600 đồngMức lương tối thiểu theo giờ được áp dụng khi trả lương theo giờ làm việc và không thấp hơn mức đã quy định khi tính theo công việc hoặc chức danh lao động trong một giờ làm việc.Kết luận: Quy định pháp luật về mức lương tối thiểu vùng là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống pháp luật lao động của Việt Nam, giúp tạo ra một môi trường công bằng cho cả người lao động và nhà tuyển dụng. Thông qua việc thường xuyên cập nhật và điều chỉnh, quy định này không chỉ đảm bảo quyền lợi cơ bản cho người lao động mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Để tiếp tục phát triển, chính sách này cần được xem xét và chỉnh sửa một cách linh hoạt, đáp ứng nhanh chóng trước những biến động của thị trường và nhu cầu của xã hội.