Hướng dẫn thủ tục chứng minh căn nhà duy nhất
Quy định Của Pháp Luật Về Chứng Minh Có Bất Động Sản Duy Nhất
Theo quy định tại Điểm b2, Khoản 1, Điều 3 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, quy định về Nhà ở và Đất ở duy nhất được miễn thuế thu nhập cá nhân khi cá nhân chuyển nhượng bất động sản và tự khai thuế, đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của thông tin này. Trong trường hợp phát hiện thông tin không đúng, sẽ áp dụng biện pháp xử lý truy thu thuế và phạt vi phạm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 4, Điều 53 của Thông tư 80/2021-TT-BTC:
- Đối với trường hợp cá nhân chỉ chuyển nhượng một nhà ở và/hoặc quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam, các hồ sơ bao gồm:
- Cá nhân chuyển nhượng cần nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại điểm 9.3 trong Phụ lục I của Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
- Cá nhân phải sử dụng Tờ khai thuế mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II của Thông tư này. Cá nhân tự khai thuế và phải ghi rõ thông tin về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với nhà ở và/hoặc quyền sử dụng đất ở duy nhất theo quy định. Đồng thời, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tự khai có duy nhất một nhà ở và/hoặc quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Quy định Về Điều Kiện Thực Hiện Thủ Tục Chứng Minh Căn Nhà Duy Nhất
Theo khoản 2, Điều 4 của Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân, quy định về thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân là thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ sở hữu một nhà ở, đất ở duy nhất.
Khoản 2, Điều 4 của Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân quy định:
Để thực hiện thủ tục chứng minh căn nhà duy nhất, cá nhân chuyển nhượng cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Tại thời điểm chuyển nhượng, cá nhân chỉ được sở hữu một nhà ở hoặc quyền sử dụng một thửa đất (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó).
- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, cá nhân phải có quyền sở hữu nhà ở hoặc quyền sử dụng đất ở ít nhất 183 ngày.
- Nhà ở và quyền sử dụng đất ở phải được chuyển nhượng toàn bộ. Trường hợp cá nhân chỉ chuyển nhượng một phần thì miễn thuế chỉ áp dụng cho phần chuyển nhượng đó.
Thủ tục xác nhận căn nhà duy nhất
Bước 1: Xác định xem bạn có đủ điều kiện được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng nhà đất hay không. Điều này dựa trên việc thỏa mãn ba điều kiện để chứng minh rằng bạn chỉ sở hữu một căn nhà duy nhất.
Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh quá trình chuyển nhượng bất động sản duy nhất.
Bước 3: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế cùng với hồ sơ chuyển nhượng bất động sản tại bộ phận một cửa liên thông hoặc tại Chi cục Thuế địa phương nơi có bất động sản chuyển nhượng. Trong trường hợp địa phương chưa áp dụng quy chế một cửa liên thông, bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ở nơi có bất động sản chuyển nhượng.
Các Tài Liệu Cần Thiết cho Thủ Tục Chứng Minh Căn Nhà Duy Nhất
Hồ sơ chứng minh bất động sản duy nhất bao gồm:
- Tờ Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân: Được ký kết bởi người chuyển nhượng và cam đoan tính trung thực trong bản khai đó.
- Bản Sao Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất: Bao gồm các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất. Người chuyển nhượng cần ký cam kết chịu trách nhiệm trong văn bản này.
- Hợp Đồng Chuyển Nhượng Bất Động Sản: Chứng minh việc chuyển nhượng bất động sản.
- Các Giấy Tờ Xác Định Đối Tượng Được Miễn Thuế: Đây là các giấy tờ xác định rằng chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Thủ Tục Xin Xác Nhận Căn Nhà Duy Nhất Tại Cơ Quan Có Thẩm Quyền
Việc xin xác nhận bất động sản duy nhất thường đòi hỏi một quy trình chặt chẽ, và quyền lực của cơ quan có thẩm quyền chưa được quy định rõ ràng. Tuy nhiên, quá trình này có thể thực hiện như sau:
- Điền Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Bất Động Sản Duy Nhất: Nêu rõ thông tin cá nhân và đối tượng cần xác nhận. Mô tả chi tiết về tài sản bất động sản và cam kết về tính duy nhất của nó.
- Ký và Ghi Rõ Họ Tên: Sau khi hoàn thành mẫu đơn xác nhận, người đề nghị cần ký và ghi rõ họ tên để giấy xác nhận có giá trị.
Lưu ý: Việc xác nhận tài sản duy nhất hiện nay có thể phức tạp và có sự chênh lệch giữa các địa phương. Một số cơ quan thuế có thể chấp nhận trong khi một số khác có thể không. Bạn có thể liên hệ với UBND xã, phường, thị trấn nơi bạn cư trú để biết thông tin chi tiết và hướng dẫn cụ thể.
Câu hỏi liên quan:
Mục Đích của Việc Xác Nhận Căn Nhà Duy Nhất ?
Theo quy định của pháp luật, mục đích chính của việc xác nhận có duy nhất một căn nhà là để áp dụng miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ sở hữu duy nhất một căn nhà và quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Thủ tục chứng minh căn nhà duy nhất này giúp chủ sở hữu bất động sản được miễn thuế thu nhập cá nhân khi tiến hành giao dịch chuyển nhượng bất động sản này.
Nội Dung Cần Có trong Đơn Xin Xác Nhận Căn Nhà Duy Nhất ?
Đơn xin xác nhận có duy nhất một căn nhà cần bao gồm các thông tin sau:
- Thông Tin Cơ Quan Tiếp Nhận Giấy Xác Nhận.
- Thông Tin Người Làm Đơn.
- Nội Dung Xác Nhận Duy Nhất Một Nhà Ở.
- Cam Đoan Của Chủ Thể Xin Xác Nhận.
Lý Do Vẫn Phải Đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân Khi Chuyển Nhượng Căn Nhà Duy Nhất ?
Để được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng căn nhà duy nhất, bạn cần phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân. Nếu bạn chuyển nhượng căn nhà duy nhất nhưng không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Nghị định 65/2013/NĐ-CP như đã nêu ở trên, thì bạn vẫn sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân.