Hướng dẫn thủ tục xuất khẩu gạo
Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
Theo Nghị định số 107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo:
- Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo cần đáp ứng các điều kiện sau đây và phải có:
- Ít nhất 01 kho chứa chuyên dụng để lưu trữ thóc và gạo, phải tuân thủ tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc và gạo, do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc và gạo, phải tuân thủ tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc và gạo, do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. - Kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc và gạo phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh được quy định tại khoản 1 trên có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc được thuê từ tổ chức hoặc cá nhân khác. Có hợp đồng thuê bằng văn bản theo quy định của pháp luật với thời hạn thuê tối thiểu là 05 năm.
Lưu ý: Thương nhân có Giấy chứng nhận kinh doanh không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc và gạo đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh này khi cần thiết cho thương nhân khác sử dụng trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của họ.
- Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đòi, gạo tăng cường dinh dưỡng và không cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh như đã nêu ở điểm a và b của khoản 1.
- Những loại gạo này có thể xuất khẩu mà không cần có Giấy chứng nhận. Thương nhân xuất khẩu các loại gạo này không phải thực hiện dự trữ lưu thông quy định tại Điều 12 và có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại khoản 2 của Điều 24 Nghị định này.
Lưu ý: Trong quá trình thủ tục hải quan xuất khẩu, thương nhân xuất khẩu các loại gạo nêu trên chỉ cần xuất trình bản chính hoặc bản sao đã được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về văn bản xác nhận hoặc chứng nhận sản phẩm gạo xuất khẩu, theo quy định của pháp luật.
Việc này nhằm chứng minh rằng sản phẩm gạo xuất khẩu tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Y tế hướng dẫn theo quy định tại điểm đ của khoản 2 và khoản 3 của Điều 22 Nghị định này.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 107/2018/NĐ-CP, Để yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo, thương nhân cần chuẩn bị hồ sơ sau:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản sao, đã được xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo (đối với trường hợp thương nhân thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến) hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến (đối với trường hợp kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thuộc sở hữu của thương nhân): 01 bản sao, đã được xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Hình thức nộp hồ sơ:
- Trực tiếp tại trụ sở Bộ Công Thương (trong trường hợp nộp trực tiếp, đối với các loại giấy tờ trong bộ hồ sơ nêu trên là bản sao thì có thể nộp bản chụp và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (địa chỉ nhận hồ sơ: Bộ Công Thương, số 54, Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
- Nộp hồ sơ trên Trang dịch vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Lưu ý thêm về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo:
- Giấy chứng nhận có thời hạn hiệu lực là 05 năm, kể từ ngày cấp. Khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực, thương nhân phải đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới để tiếp tục kinh doanh xuất khẩu gạo.
- Việc cấp Giấy chứng nhận mới cho thương nhân để thay thế Giấy chứng nhận sắp hết hiệu lực được thực hiện như sau: Tối thiểu 30 ngày trước ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận, thương nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận và trình tự, thủ tục thực hiện tương tự như trên để được xem xét cấp Giấy chứng nhận mới.
Thủ tục hải quan xuất khẩu gạo ra nước ngoài
Bước 1: Khai hải quan
Thủ tục khai hải quan được thực hiện thông qua phương thức điện tử. Người khai hải quan phải đăng ký và thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Có một số trường hợp người khai hải quan có thể lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc sử dụng tờ khai hải quan giấy:
- Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của cư dân biên giới.
- Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu vượt quá mức miễn thuế của người xuất cảnh và nhập cảnh.
- Hàng hóa cứu trợ khẩn cấp và hàng viện trợ nhân đạo.
- Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu phục vụ cho an ninh quốc phòng.
- Hàng quà biếu, quà tặng, và tài sản di chuyển của cá nhân.
- Hàng hóa được vận chuyển trong phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất và tạm xuất - tái nhập, theo quy định tại Điều 49 Nghị định này.
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất và tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh và nhập cảnh.
- Trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan không hoạt động, cơ quan hải quan phải thông báo việc này trên trang thông tin điện tử hải quan chậm nhất trong vòng 1 giờ kể từ khi xảy ra sự cố.
- Cả người khai hải quan và hệ thống khai hải quan điện tử không thực hiện được thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan có trách nhiệm thông báo cho Chi cục hải quan nơi dự kiến làm thủ tục hải quan, nêu rõ nguyên nhân sự cố, thời hạn dự kiến khắc phục, và phương thức thực hiện thủ tục khai hải quan trong thời gian hệ thống bị sự cố.
- Hàng hóa khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký và xử lý tờ khai hải quan
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, và xử lý tờ khai hải quan liên tục, cả ngày và cả tuần.
Trong trường hợp không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan, cơ quan hải quan sẽ thông báo lý do từ chối thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho người khai hải quan.
Nếu đăng ký tờ khai hải quan được chấp nhận, hệ thống sẽ cấp số tờ khai hải quan, xử lý tờ khai hải quan, và cung cấp thông tin phản hồi cho người khai hải quan.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan sẽ dựa trên tiêu chí phân loại mức độ rủi ro, do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định, để quyết định liệu có cần kiểm tra hải quan hay không. Thông báo về việc kiểm tra sẽ được đưa ra thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo một trong các hình thức sau:
- Chấp nhận thông tin khai tờ khai hải quan để quyết định thông quan hàng hóa.
- Kiểm tra các chứng từ liên quan đến hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp hoặc xuất trình, hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để quyết định thông quan hàng hóa hoặc tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan.
Bộ Tài chính sẽ quy định cụ thể về thời điểm thông báo việc kiểm tra hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Bước 3: Nộp lệ phí hải quan, hoàn thành thủ tục và nhận lại tờ khai hải quan
Người nộp lệ phí hải quan bao gồm:
- Tổ chức và cá nhân thực hiện thủ tục khai tờ khai hải quan hoặc các chứng từ thay thế tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu, cũng như phương tiện vận tải xuất cảnh và nhập cảnh.
- Tổ chức và cá nhân đề nghị cấp sổ tạm quản (sổ ATA) đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định tại Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ.
- Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ hoặc người được ủy quyền hợp pháp để nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, và tạm dừng thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật về hải quan.
- Người nộp lệ phí cho hàng hóa và phương tiện vận tải quá cảnh là tổ chức và cá nhân khai và nộp tờ khai đối với hàng hóa và phương tiện vận tải quá cảnh tại Việt Nam.
Câu hỏi liên quan:
Trường hợp nào được miễn phí, lệ phí hải quan?
Các đối tượng được miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức và cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại: Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 50.000 Việt Nam đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu.
- Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.
- Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.
- Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.
Thủ tục nào cần phải thực hiện khi muốn xuất khẩu gạo sang Trung Quốc?
Thủ tục xuất khẩu gạo sang Trung Quốc bao gồm việc đăng ký kinh doanh xuất khẩu, tuân thủ các quy định về hợp pháp hóa hàng hóa, kiểm tra và thông qua các yêu cầu của cả hai quốc gia.
Thay đổi thủ tục xuất khẩu gạo vào năm 2023 là gì?
Thủ tục xuất khẩu gạo vào năm 2023 có thể thay đổi tùy theo quy định của từng quốc gia và thời điểm cụ thể. Bạn nên liên hệ với cơ quan xuất khẩu hoặc tìm hiểu thông tin mới nhất.
Làm thế nào để xin được quota xuất khẩu gạo?
Quota xuất khẩu gạo thường được quy định bởi cơ quan chính phủ và có thể yêu cầu đáp ứng các điều kiện cụ thể. Bạn cần liên hệ với cơ quan xuất khẩu để biết chi tiết về việc xin quota.
Khái niệm "quota xuất khẩu gạo" có nghĩa là gì?
Quota xuất khẩu gạo là một giới hạn hoặc hạn mức được cơ quan chính phủ đặt ra để kiểm soát lượng gạo có thể xuất khẩu ra nước ngoài trong một khoảng thời gian cụ thể.
Làm thế nào để xin giấy phép xuất khẩu gạo?
Để xin giấy phép xuất khẩu gạo, bạn cần liên hệ với cơ quan xuất khẩu của quốc gia hoặc khu vực của bạn. Họ sẽ hướng dẫn bạn về thủ tục cụ thể và yêu cầu cần thiết.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất khẩu gạo bao gồm những giấy tờ gì?
Để đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất khẩu gạo, bạn cần chuẩn bị hồ sơ sau:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 107/2018/NĐ-CP: Gửi 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư: Gửi 01 bản sao, đã được xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo (đối với trường hợp thương nhân thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến) hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến (đối với trường hợp kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thuộc sở hữu của thương nhân): Gửi 01 bản sao, đã được xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.