Hướng dẫn chi tiết và điều kiện cần biết Thủ tục nhận tiền tử tuất
Chế độ tử tuất là gì?
Chế độ tử tuất là một phần của hệ thống bảo hiểm xã hội, nhằm bảo vệ thu nhập của người lao động và đảm bảo cuộc sống cho người thân hoặc chi trả các khoản chi phí phát sinh sau khi người lao động tham gia quan hệ lao động hoặc đang hưởng bảo hiểm xã hội mà họ qua đời.
Tại Việt Nam, chế độ tử tuất là một phần quan trọng của hệ thống bảo hiểm xã hội, bao gồm các loại trợ cấp sau:
- Trợ cấp mai táng: Hỗ trợ chi phí liên quan đến mai táng và đám tang.
- Trợ cấp tử tuất hàng tháng: Cung cấp trợ cấp hàng tháng cho người thân của người đã qua đời để đảm bảo cuộc sống hàng ngày của họ.
- Trợ cấp tử tuất một lần: Chi trả một khoản tiền đặc biệt sau khi người lao động qua đời.
Chế độ tử tuất giúp đảm bảo rằng người lao động và gia đình họ có một lớp bảo vệ tài chính trong trường hợp người lao động mất đi.
Khi nào sẽ được hưởng chế độ tử tuất?
Chế độ tử tuất, bao gồm trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần, được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Trợ cấp mai táng: Theo khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về trường hợp hưởng trợ cấp mai táng như sau:
- Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và đã đóng từ 12 tháng trở lên.
- Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và đã nghỉ việc.
- Trợ cấp tuất hàng tháng: Theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng như sau:
- Người đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
- Người đang hưởng lương hưu.
- Người chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Trợ cấp tuất một lần: Theo quy định tại Điều 69 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần như sau:
- Người lao động chết không thuộc các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
- Người đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hàng tháng theo quy định.
- Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
– Trường hợp người lao động chết mà không có thân nhân quy định tại khoản 6 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người lao động gồm những gì?
Để được hưởng chế độ tử tuất, công dân cần chuẩn bị hồ sơ để nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được hướng dẫn bởi khoản 1.2.4 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 về hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
- Bản chính Sổ BHXH.
- Bản sao Giấy chứng tử hoặc bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố đã chết của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Bản chính Tờ khai của thân nhân.
- Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm Khả năng lao động (KNLĐ) của Hội đồng Giám định Y khoa đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (trường hợp người lao động đã có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
- Trong trường hợp chết do TNLĐ hoặc BNN, cần có thêm Biên bản điều tra TNLĐ hoặc bản sao bệnh án điều trị BNN.
- Trong trường hợp thanh toán phí Giám định Y khoa, cần có hóa đơn và chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện Giám định Y khoa.
Thời hạn nhận tiền tử tuất là khi nào?
Căn cứ theo Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội, Thời hạn để nhận tiền tử tuất được quy định như sau:
- Trong vòng 90 ngày kể từ ngày người đang hưởng lương hưu qua đời, thân nhân phải nộp hồ sơ đủ điều kiện cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trong trường hợp không giải quyết, cơ quan bảo hiểm xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thủ tục nhận tiền tử tuất
Khi đã chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo quy định nêu trên, người nộp đơn sẽ tiến hành nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Chi tiết về thủ tục hưởng chế độ tử tuất của người lao động được quy định chi tiết theo Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
Bước 1: Lập hồ sơ
Thân nhân của người lao động cần lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Trường hợp người lao động đang đóng BHXH bắt buộc mà bị chết: Thân nhân nộp hồ sơ cho đơn vị Sổ đỏ và Làm đất, đơn vị này tiếp nhận đủ hồ sơ từ thân nhân và nộp hồ sơ cho cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi đơn vị đóng BHXH.
- Trường hợp người lao động bị chết mà đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng hoặc tham gia BHXH tự nguyện: Thân nhân nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc UBND cấp xã nơi thân nhân cư trú.
- Trường hợp người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng mà chết: Thân nhân nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc UBND cấp xã nơi thân nhân cư trú hoặc nơi đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết
Trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan Bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết
- Thân nhân của người lao động: nhận tiền trợ cấp và các quyết định liên quan đến việc hưởng trợ cấp mai táng, chế độ tử tuất hàng tháng hoặc chế độ tử tuất một lần.
- Đơn vị Sổ đỏ và Làm đất: nhận các quyết định liên quan đến việc hưởng trợ cấp mai táng, chế độ tử tuất hàng tháng hoặc chế độ tử tuất một lần để trả cho thân nhân của người lao động trong trường hợp thân nhân nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.
Câu hỏi thường gặp:
Mức hưởng chế độ mai táng phí là bao nhiêu?
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức hưởng chế độ mai táng phí được xác định như sau:
- Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
- Người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều này.
Mức hưởng chế độ tử tuất hàng tháng là bao nhiêu?
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức trợ cấp tử tuất hàng tháng được xác định như sau:
- Mức trợ cấp tử tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tử tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
- Mức lương cơ sở, mức trợ cấp tử tuất hàng tháng của thân nhân người lao động được xác định như sau:
- Con dưới 18 tuổi từ 18 tuổi trở lên mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên được hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng bằng 50% mức lương cơ sở.
- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc có chồng từ đủ 60 tuổi trở lên sẽ được hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
Nếu cơ quan BHXH không giải quyết chế độ tử tuất thì phải làm sao?
Nếu cơ quan Bảo hiểm xã hội không giải quyết chế độ tử tuất cho bạn, bạn có thể thực hiện các bước sau:
- Thứ nhất, tiến hành kiếu nại lần 1 liên quan đến việc tại sao không giải quyết chế độ tử tuất cho bạn.
- Thứ hai, tiến hành kiếu nại lần 2 liên quan đến việc tại sao không giải quyết chế độ tử tuất cho bạn.
- Thứ ba, nếu khiếu nại không được giải quyết, bạn có thể khởi kiện theo thủ tục tố tụng hành chính.