0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64ff42a219e5b-25.jpg

Thủ Tục Hoàn Thuế Xuất Nhập Khẩu Hướng Dẫn Chi Tiết

Thuế xuất khẩu và nhập khẩu là loại thuế gián thu thu được từ các mặt hàng được phép xuất và nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Đây là một trong những loại thuế phổ biến đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp thường xuyên thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và sản phẩm. Bài viết sau đây do sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thuế xuất nhập khẩu và cách họ có thể tận dụng quyền lợi của mình thông qua hoàn thuế.

Các Trường Hợp Hoàn Thuế Xuất Nhập Khẩu Mới Nhất Theo Luật Thuế

Theo Luật thuế xuất khẩu và nhập khẩu hiện hành, có 05 trường hợp được áp dụng chính cho việc hoàn thuế xuất khẩu và nhập khẩu:

Trường Hợp 1: Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu hoặc thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu hoặc xuất khẩu, hoặc hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với số thuế đã nộp. Trong trường hợp này, người nộp thuế được hoàn lại số tiền thuế nhập khẩu hoặc thuế xuất khẩu đã nộp tương ứng với hàng hóa thực tế không xuất khẩu hoặc nhập khẩu ít hơn.

Trường Hợp 2: Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu, nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập về Việt Nam hoặc không cần phải nộp thuế nhập khẩu. Trong danh sách này bao gồm các trường hợp sau:

  • Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng cần tái nhập về Việt Nam.
  • Hàng hóa xuất khẩu do tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam gửi đi nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế và đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không được giao cho người nhận hàng hóa, phải tái nhập.

Trường Hợp 3: Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất khẩu và không cần phải nộp thuế xuất khẩu. Trường hợp này bao gồm:

  • Hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất ra nước ngoài, bao gồm việc xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu vực phi thuế quan. Tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu.
  • Hàng hóa nhập khẩu được gửi từ nước ngoài vào Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế và đã nộp thuế nhập khẩu, nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất.
  • Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu sau đó bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định.
  • Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng đang lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài.

Trường Hợp 4: Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất kinh doanh nhưng sau đó đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc khu phi thuế quan. Trong trường hợp này, người nộp thuế được hoàn lại số tiền thuế nhập khẩu đã nộp. Danh sách bao gồm:

  • Nguyên liệu, vật tư, bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu, linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa.
  • Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu được sử dụng để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu.
  • Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu.
  • Trong trường hợp một loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất nhưng thu được hai hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau và chỉ xuất khẩu một loại sản phẩm, thì được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với phần nguyên liệu, vật tư, linh kiện cấu thành tương ứng với sản phẩm đã xuất khẩu tính trên tổng trị giá các sản phẩm thu được.

Trường Hợp 5: Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.

Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu, được tính theo thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam. Trong trường hợp hàng hóa đã hết giá trị sử dụng, không có hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.

Hồ Sơ Hoàn Thuế Xuất Nhập Khẩu Cho Từng Trường Hợp

Hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu có sự biến đổi tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể được áp dụng theo Luật thuế xuất khẩu và nhập khẩu. Dưới đây là hồ sơ yêu cầu cho từng trường hợp:

Trường Hợp 1: Hoàn thuế đối với người đã nộp thuế nhập khẩu hoặc thuế xuất khẩu, nhưng không có hàng hóa nhập khẩu hoặc xuất khẩu, hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với số thuế đã nộp.

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm: Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Trường Hợp 2: Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập.

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế như trường hợp a.
  • Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đối với trường hợp đã thanh toán).
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có).
  • Đối với hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng có nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại đối với trường hợp hàng hóa do khách hàng trả lại.
  • Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu trở lại do lý do bất khả kháng hoặc người nộp thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót, không cần phải có văn bản này, nhưng phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề nghị hoàn thuế.
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái nhập, phải nộp thêm văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận.

Trường Hợp 3: Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất.

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế như trường hợp a.
  • Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại.
  • Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đối với trường hợp đã thanh toán).
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có).
  • Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu.
  • Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận.
  • Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định.

Trường Hợp 4: Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm.

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế như trường hợp 1.
  • Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đối với trường hợp đã thanh toán).
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác.
  • Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu.
  • Số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với lượng, chủng loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế đã xuất khẩu.
  • Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài).
  • Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa.

Trường Hợp 5: Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất.

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế như trường hợp a.
  • Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đối với trường hợp đã thanh toán).
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác.

Cơ Quan Tiếp Nhận Hồ Sơ Hoàn Thuế Xuất Nhập Khẩu

Cá nhân và doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ hoàn thuế tương ứng với từng trường hợp như đã nêu ở trên và nộp chúng tại cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế.

Thời Gian Xử Lý Hồ Sơ Hoàn Thuế Xuất Nhập Khẩu

  • Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế sẽ phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn dự kiến giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc thông tin, tài liệu thiếu sót, cơ quan quản lý thuế sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế để bổ sung.
  • Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là không quá 6 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế thông báo chấp nhận hồ sơ.
  • Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là không quá 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế thông báo chấp nhận hồ sơ.

Các trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:

  • Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu.
  • Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế.
  • Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước.
  • Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế.
  • Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng.
  • Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
  • Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.

Câu hỏi liên quan

1. Thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu là gì và cách thực hiện?

Thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu là quy trình của cơ quan thuế, giúp doanh nghiệp được hoàn lại một phần hoặc toàn bộ số thuế GTGT đã thanh toán khi xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa. Để thực hiện thủ tục này, doanh nghiệp cần làm đầy đủ giấy tờ, theo dõi quy trình của cơ quan thuế và tuân thủ đúng quy định.

2. Làm thế nào để hoàn thuế nhập khẩu hiệu quả?

Để hoàn thuế nhập khẩu hiệu quả, doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy trình đăng ký và nộp hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Việc chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và theo dõi quá trình xử lý sẽ giúp đảm bảo việc hoàn thuế diễn ra một cách nhanh chóng và chính xác.

3. Thủ tục hoàn thuế xuất khẩu có những yếu tố cần lưu ý?

Thủ Khi thực hiện thủ tục hoàn thuế xuất khẩu, doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố như giấy tờ hợp lệ, đúng hạn, và chính xác. Ngoài ra, việc tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cơ quan thuế là quan trọng để đảm bảo việc hoàn thuế diễn ra một cách thuận lợi.

4. Làm thế nào để hoàn thuế xuất khẩu qua quy trình online?

Để hoàn thuế xuất khẩu qua quy trình online, doanh nghiệp có thể truy cập trang web hoặc hệ thống điện tử của cơ quan thuế. Sau đó, điền đầy đủ thông tin theo mẫu đăng ký trực tuyến và tải lên giấy tờ liên quan. Quy trình này giúp tiết kiệm thời gian và tăng cường hiệu suất trong việc hoàn thuế.

5. Làm thế nào để quản lý tài khoản hoàn thuế xuất nhập khẩu hiệu quả?

Để quản lý tài khoản hoàn thuế xuất nhập khẩu hiệu quả, doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản theo hướng dẫn của cơ quan thuế địa phương. Việc theo dõi và cập nhật thông tin liên quan đến hoàn thuế định kỳ sẽ giúp tối ưu hóa quá trình quản lý và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.

 

avatar
Nguyễn Trung Dũng
471 ngày trước
Thủ Tục Hoàn Thuế Xuất Nhập Khẩu Hướng Dẫn Chi Tiết
Thuế xuất khẩu và nhập khẩu là loại thuế gián thu thu được từ các mặt hàng được phép xuất và nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Đây là một trong những loại thuế phổ biến đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp thường xuyên thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và sản phẩm. Bài viết sau đây do sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thuế xuất nhập khẩu và cách họ có thể tận dụng quyền lợi của mình thông qua hoàn thuế.Các Trường Hợp Hoàn Thuế Xuất Nhập Khẩu Mới Nhất Theo Luật ThuếTheo Luật thuế xuất khẩu và nhập khẩu hiện hành, có 05 trường hợp được áp dụng chính cho việc hoàn thuế xuất khẩu và nhập khẩu:Trường Hợp 1: Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu hoặc thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu hoặc xuất khẩu, hoặc hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với số thuế đã nộp. Trong trường hợp này, người nộp thuế được hoàn lại số tiền thuế nhập khẩu hoặc thuế xuất khẩu đã nộp tương ứng với hàng hóa thực tế không xuất khẩu hoặc nhập khẩu ít hơn.Trường Hợp 2: Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu, nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập về Việt Nam hoặc không cần phải nộp thuế nhập khẩu. Trong danh sách này bao gồm các trường hợp sau:Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng cần tái nhập về Việt Nam.Hàng hóa xuất khẩu do tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam gửi đi nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế và đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không được giao cho người nhận hàng hóa, phải tái nhập.Trường Hợp 3: Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất khẩu và không cần phải nộp thuế xuất khẩu. Trường hợp này bao gồm:Hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất ra nước ngoài, bao gồm việc xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu vực phi thuế quan. Tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu.Hàng hóa nhập khẩu được gửi từ nước ngoài vào Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế và đã nộp thuế nhập khẩu, nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất.Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu sau đó bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định.Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng đang lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài.Trường Hợp 4: Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất kinh doanh nhưng sau đó đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc khu phi thuế quan. Trong trường hợp này, người nộp thuế được hoàn lại số tiền thuế nhập khẩu đã nộp. Danh sách bao gồm:Nguyên liệu, vật tư, bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu, linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa.Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu được sử dụng để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu.Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu.Trong trường hợp một loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất nhưng thu được hai hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau và chỉ xuất khẩu một loại sản phẩm, thì được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với phần nguyên liệu, vật tư, linh kiện cấu thành tương ứng với sản phẩm đã xuất khẩu tính trên tổng trị giá các sản phẩm thu được.Trường Hợp 5: Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu, được tính theo thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam. Trong trường hợp hàng hóa đã hết giá trị sử dụng, không có hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.Hồ Sơ Hoàn Thuế Xuất Nhập Khẩu Cho Từng Trường HợpHồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu có sự biến đổi tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể được áp dụng theo Luật thuế xuất khẩu và nhập khẩu. Dưới đây là hồ sơ yêu cầu cho từng trường hợp:Trường Hợp 1: Hoàn thuế đối với người đã nộp thuế nhập khẩu hoặc thuế xuất khẩu, nhưng không có hàng hóa nhập khẩu hoặc xuất khẩu, hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với số thuế đã nộp.Hồ sơ hoàn thuế bao gồm: Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII Nghị định 134/2016/NĐ-CP.Trường Hợp 2: Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập.Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:Công văn yêu cầu hoàn thuế như trường hợp a.Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đối với trường hợp đã thanh toán).Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có).Đối với hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng có nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại đối với trường hợp hàng hóa do khách hàng trả lại.Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu trở lại do lý do bất khả kháng hoặc người nộp thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót, không cần phải có văn bản này, nhưng phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề nghị hoàn thuế.Đối với hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái nhập, phải nộp thêm văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận.Trường Hợp 3: Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất.Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:Công văn yêu cầu hoàn thuế như trường hợp a.Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại.Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đối với trường hợp đã thanh toán).Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có).Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu.Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận.Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định.Trường Hợp 4: Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm.Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:Công văn yêu cầu hoàn thuế như trường hợp 1.Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đối với trường hợp đã thanh toán).Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác.Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu.Số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với lượng, chủng loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế đã xuất khẩu.Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài).Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa.Trường Hợp 5: Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất.Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:Công văn yêu cầu hoàn thuế như trường hợp a.Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đối với trường hợp đã thanh toán).Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác.Cơ Quan Tiếp Nhận Hồ Sơ Hoàn Thuế Xuất Nhập KhẩuCá nhân và doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ hoàn thuế tương ứng với từng trường hợp như đã nêu ở trên và nộp chúng tại cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế.Thời Gian Xử Lý Hồ Sơ Hoàn Thuế Xuất Nhập KhẩuTrong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế sẽ phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn dự kiến giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc thông tin, tài liệu thiếu sót, cơ quan quản lý thuế sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế để bổ sung.Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là không quá 6 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế thông báo chấp nhận hồ sơ.Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là không quá 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế thông báo chấp nhận hồ sơ.Các trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu.Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế.Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước.Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế.Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng.Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.Câu hỏi liên quan1. Thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu là gì và cách thực hiện?Thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu là quy trình của cơ quan thuế, giúp doanh nghiệp được hoàn lại một phần hoặc toàn bộ số thuế GTGT đã thanh toán khi xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa. Để thực hiện thủ tục này, doanh nghiệp cần làm đầy đủ giấy tờ, theo dõi quy trình của cơ quan thuế và tuân thủ đúng quy định.2. Làm thế nào để hoàn thuế nhập khẩu hiệu quả?Để hoàn thuế nhập khẩu hiệu quả, doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy trình đăng ký và nộp hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Việc chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và theo dõi quá trình xử lý sẽ giúp đảm bảo việc hoàn thuế diễn ra một cách nhanh chóng và chính xác.3. Thủ tục hoàn thuế xuất khẩu có những yếu tố cần lưu ý?Thủ Khi thực hiện thủ tục hoàn thuế xuất khẩu, doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố như giấy tờ hợp lệ, đúng hạn, và chính xác. Ngoài ra, việc tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cơ quan thuế là quan trọng để đảm bảo việc hoàn thuế diễn ra một cách thuận lợi.4. Làm thế nào để hoàn thuế xuất khẩu qua quy trình online?Để hoàn thuế xuất khẩu qua quy trình online, doanh nghiệp có thể truy cập trang web hoặc hệ thống điện tử của cơ quan thuế. Sau đó, điền đầy đủ thông tin theo mẫu đăng ký trực tuyến và tải lên giấy tờ liên quan. Quy trình này giúp tiết kiệm thời gian và tăng cường hiệu suất trong việc hoàn thuế.5. Làm thế nào để quản lý tài khoản hoàn thuế xuất nhập khẩu hiệu quả?Để quản lý tài khoản hoàn thuế xuất nhập khẩu hiệu quả, doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản theo hướng dẫn của cơ quan thuế địa phương. Việc theo dõi và cập nhật thông tin liên quan đến hoàn thuế định kỳ sẽ giúp tối ưu hóa quá trình quản lý và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.