Nguyên Tắc Quản Lý và Sử Dụng Chữ Ký Số Chuyên Dùng tại Bộ Khoa Học và Công Nghệ
Trong thời đại số hóa ngày nay, việc quản lý và sử dụng chữ ký số đã trở thành một phần quan trọng trong việc xác thực và bảo mật thông tin điện tử. Tại Bộ Khoa Học và Công Nghệ, nơi mà lưu trữ và trao đổi thông tin quan trọng hàng ngày, việc áp dụng chữ ký số chuyên dùng đòi hỏi sự tuân thủ các nguyên tắc, điều kiện và hành vi cấm. Bài viết này sẽ đi vào chi tiết về cách Bộ Khoa Học và Công Nghệ quản lý và sử dụng chữ ký số để đảm bảo tính bảo mật và hiệu quả trong việc giao dịch điện tử.
I. Nguyên Tắc Quản Lý và Sử Dụng Chữ Ký Số
Căn cứ Điều 3 Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các đơn vị tại Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 4104/QĐ-BKHCN năm 2019 quy định về nguyên tắc quản lý và sử dụng chữ ký số như sau:
1. Sử Dụng Rộng Rãi
Chữ ký số tại Bộ Khoa Học và Công Nghệ được sử dụng rộng rãi trong việc gửi và nhận văn bản điện tử thông qua các hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống dịch vụ công, hệ thống thư điện tử công vụ của Bộ và các hệ thống thông tin chuyên ngành. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng chữ ký số đối với các văn bản mật, tối mật, tuyệt mật và các văn bản khác theo quy định của pháp luật. Điều này đảm bảo tính linh hoạt trong việc sử dụng chữ ký số, nhưng cũng đảm bảo bảo vệ thông tin nhạy cảm.
2. Chứng Thư Số Tổ Chức và Cá Nhân
Mỗi đơn vị tại Bộ Khoa Học và Công Nghệ được cấp một chứng thư số tổ chức, và mỗi cá nhân cũng được cấp một chứng thư số cá nhân. Điều này giúp phân biệt rõ ràng giữa sự đại diện của tổ chức và cá nhân trong các giao dịch điện tử.
3. Lộ Trình Triển Khai
Việc áp dụng chữ ký số phải được thực hiện từng bước theo lộ trình thích hợp để đảm bảo hiệu quả tốt nhất trong các giao dịch điện tử. Điều này đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận và đảm bảo tính chính xác trong việc triển khai chữ ký số.
4. Phù Hợp Với Thực Tiễn
Triển khai sử dụng chữ ký số phải phù hợp với thực tiễn và không được phép làm ngưng trệ công tác văn thư lưu trữ và hành chính khi áp dụng chữ ký số. Điều này đảm bảo tính suôn sẻ trong quá trình sử dụng chữ ký số mà không gây phiền toái cho công việc hàng ngày.
5. Đảm Bảo An Toàn và An Ninh Thông Tin
Việc quản lý và sử dụng chữ ký số phải luôn đảm bảo an toàn và an ninh thông tin. Điều này bao gồm bảo vệ khóa bí mật, ngăn chặn truy cập trái phép và bảo vệ dữ liệu được ký số khỏi bất kỳ sự xâm nhập nào.
II. Điều Kiện Đảm Bảo An Toàn Cho Chữ Ký Số
Căn cứ Điều 5 Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các đơn vị tại Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 4104/QĐ-BKHCN năm 2019 quy định về điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số như sau:
1. Kiểm Tra Bằng Khóa Công Khai
Chữ ký số phải được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số có hiệu lực đó. Điều này đảm bảo tính xác thực của chữ ký số và chứng thư số.
2. Sử Dụng Khóa Bí Mật
Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cung cấp. Điều này đảm bảo tính duy nhất của chữ ký số và sự xác thực từ tổ chức cung cấp dịch vụ.
3. Sự Kiểm Soát Của Người Ký
Khóa bí mật thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Điều này đảm bảo rằng chỉ người có quyền được sử dụng chữ ký số và không có sự lạm dụng khóa bí mật.
III. Hành Vi Bị Nghiêm Cấm
Căn cứ Điều 6 Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các đơn vị tại Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 4104/QĐ-BKHCN năm 2019, để bảo vệ tính bảo mật và uy tín của chữ ký số chuyên dùng tại Bộ Khoa Học và Công Nghệ, các hành vi sau đây bị nghiêm cấm:
1. Cản Trở Trái Phép: Cản trở trái phép các cá nhân và tổ chức sử dụng chữ ký số, gây phiền toái hoặc ngăn chặn trái phép quá trình gửi và nhận văn bản điện tử đã ký số.
2. Xâm Phạm Dữ Liệu: Dùng các công cụ, chương trình hoặc hình thức khác để làm thay đổi dữ liệu hoặc làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật.
3. Phá Hoại Hệ Thống: Trực tiếp hoặc gián tiếp phá hoại hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Cản trở hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, làm giả hoặc hướng dẫn người khác làm giả chứng thư số.
4. Lạm Dụng Chữ Ký Số: Trộm cắp, gian lận, làm giả, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép chữ ký số và thiết bị lưu khóa bí mật của tổ chức hoặc cá nhân. Sử dụng chữ ký số nhằm gây hại cho an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội.
Kết Luận
Việc quản lý và sử dụng chữ ký số chuyên dùng tại Bộ Khoa Học và Công Nghệ là một quá trình phức tạp đòi hỏi sự tuân thủ các quy định và nguyên tắc nghiêm ngặt. Điều này đảm bảo tính bảo mật và hiệu quả trong việc giao dịch điện tử, bảo vệ thông tin quan trọng và đảm bảo tính xác thực của văn bản điện tử. Để đạt được sự thành công trong việc quản lý và sử dụng chữ ký số, việc tuân thủ các hướng dẫn và hạn chế là rất quan trọng và không thể bỏ qua. Bộ Khoa Học và Công Nghệ cần duy trì một môi trường an toàn và tin cậy để thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông điện tử.