0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file65027bfa1d538-thur---2023-09-14T101742.608.png

HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG HIỆN NAY

Trong một xã hội công nghiệp hóa nhanh chóng, tai nạn lao động không chỉ là một vấn đề sức khỏe mà còn liên quan đến quyền lợi của người lao động. Việc đảm bảo các công nhân có quyền lợi thích hợp sau khi gặp tai nạn lao động là một trách nhiệm quan trọng của nhà nước và các doanh nghiệp. Để làm được điều này, việc biết đến và lập đúng hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động là bước tiên quyết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động hiện nay.

1.Điều kiện để được hưởng chế độ tai nạn lao động

Theo Điều 45 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, để được hưởng quyền lợi từ tai nạn lao động, người lao động cần đáp ứng các yêu cầu sau:

Tai nạn xảy ra trong các tình huống:

  • Khi làm việc tại nơi công tác và trong thời gian làm việc, bao gồm cả thời gian thực hiện các hoạt động cá nhân được Bộ luật Lao động và nội quy công ty cho phép, như nghỉ ngơi, ăn uống, vệ sinh cá nhân và một số hoạt động khác;
  • Khi làm việc ngoài nơi làm hoặc ngoài giờ làm việc theo chỉ đạo của người sử dụng lao động hoặc người có thẩm quyền do người sử dụng lao động ủy nhiệm thông qua văn bản;
  • Trong lúc di chuyển từ nhà đến nơi làm việc và ngược lại, trong khoảng thời gian và lộ trình hợp lý.

Tai nạn gây suy giảm khả năng làm việc 5% trở lên.

Tuy nhiên, một số trường hợp không được hưởng quyền lợi gồm:

  • Tai nạn xảy ra do mâu thuẫn cá nhân không liên quan đến công việc;
  • Người lao động cố tình tự làm hại sức khỏe của mình;
  • Sử dụng ma túy hoặc các chất gây nghiện khác không phù hợp với luật pháp.

2. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động hiện nay

Để hưởng chế độ tai nạn lao động, người lao động cần tuân theo nhiều thủ tục và chuẩn bị các hồ sơ khác nhau. Dưới đây là danh sách các hồ sơ cần thiết:

2.1. Hồ sơ khám giám định mức suy giảm khả năng lao động lần đầu:

  • Giấy giới thiệu từ người sử dụng lao động (nếu người bị tai nạn lao động thuộc quyền quản lý của họ tại thời điểm đề nghị khám giám định).
  • Giấy đề nghị khám giám định (nếu người lao động không còn thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động).
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế cấp (nơi đã cấp cứu và điều trị cho người lao động).
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của Biên bản điều tra tai nạn lao động.
  • Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án (nếu người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú, cần có giấy tờ về khám và điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định).
  • Một trong các giấy tờ có ảnh: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu, Giấy xác nhận của công an cấp xã có dán ảnh và đóng giáp lai trên ảnh (có thời hạn không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định).

2.2. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động lần đầu (theo Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015):

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động (đối với trường hợp nội trú).
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
  • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động.
  • Biên bản điều tra tai nạn lao động (đối với trường hợp tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động, cần có biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông).

2.3. Hồ sơ khám giám định thương tổn tái phát (theo Thông tư 56/2017/TT-BYT):

  • Giấy đề nghị khám giám định.
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện ghi rõ tổn thương tái phát.
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ biên bản giám định y khoa lần gần nhất kèm theo các giấy chứng nhận thương tích ghi nhận các tổn thương được giám định trong biên bản.

2.4. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động tái phát (theo Quyết định 166/QĐ-BHXH):

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Biên bản điều tra tai nạn lao động hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông (nếu xác định là tai nạn lao động).
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động lần trước gần nhất của Hội đồng giám định y khoa.
  • Biên bản giám định lại mức suy giảm khả năng lao động sau khi điều trị thương tật của Hội đồng giám định y khoa.
  • Chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng (nếu có).
  • Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định và bảng kê nội dung giám định nếu thanh toán phí giám định y khoa.

3. Thời điểm người lao động được hưởng trợ cấp theo chế độ tai nạn lao động quy định như thế nào?

Theo Điều 50 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015:

  • Người lao động sẽ nhận trợ cấp từ tháng họ hoàn thành việc điều trị và xuất viện hoặc từ tháng có quyết định từ Hội đồng giám định y khoa nếu họ không được điều trị nội trú.
  • Nếu sau tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp mà không xác định được thời gian hoàn thành việc điều trị và xuất viện, thì thời gian nhận trợ cấp sẽ được tính từ tháng có quyết định từ Hội đồng giám định y khoa.
  • Trong trường hợp nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, thời gian bắt đầu nhận trợ cấp sẽ tính từ tháng người lao động nhận Giấy chứng nhận nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
  • Đối với trường hợp người lao động được giám định mức suy giảm khả năng lao động theo Điều 47, thời gian nhận trợ cấp sẽ bắt đầu từ tháng có quyết định của Hội đồng giám định y khoa.

Kết luận: 

Tai nạn lao động có thể xảy ra mọi lúc, mọi nơi và mang lại những hậu quả không lường trước cho người lao động. Để bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của công nhân, việc lập hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động một cách chính xác và đầy đủ là vô cùng quan trọng. Thông qua việc nắm bắt rõ ràng về quy trình và nội dung hồ sơ, mỗi công nhân sẽ tự trang bị cho mình kiến thức để đảm bảo quyền lợi của mình được bảo vệ tốt nhất trong mọi tình huống.

 

avatar
Nguyễn Thị Ngọc Lan
233 ngày trước
HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG HIỆN NAY
Trong một xã hội công nghiệp hóa nhanh chóng, tai nạn lao động không chỉ là một vấn đề sức khỏe mà còn liên quan đến quyền lợi của người lao động. Việc đảm bảo các công nhân có quyền lợi thích hợp sau khi gặp tai nạn lao động là một trách nhiệm quan trọng của nhà nước và các doanh nghiệp. Để làm được điều này, việc biết đến và lập đúng hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động là bước tiên quyết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động hiện nay.1.Điều kiện để được hưởng chế độ tai nạn lao độngTheo Điều 45 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, để được hưởng quyền lợi từ tai nạn lao động, người lao động cần đáp ứng các yêu cầu sau:Tai nạn xảy ra trong các tình huống:Khi làm việc tại nơi công tác và trong thời gian làm việc, bao gồm cả thời gian thực hiện các hoạt động cá nhân được Bộ luật Lao động và nội quy công ty cho phép, như nghỉ ngơi, ăn uống, vệ sinh cá nhân và một số hoạt động khác;Khi làm việc ngoài nơi làm hoặc ngoài giờ làm việc theo chỉ đạo của người sử dụng lao động hoặc người có thẩm quyền do người sử dụng lao động ủy nhiệm thông qua văn bản;Trong lúc di chuyển từ nhà đến nơi làm việc và ngược lại, trong khoảng thời gian và lộ trình hợp lý.Tai nạn gây suy giảm khả năng làm việc 5% trở lên.Tuy nhiên, một số trường hợp không được hưởng quyền lợi gồm:Tai nạn xảy ra do mâu thuẫn cá nhân không liên quan đến công việc;Người lao động cố tình tự làm hại sức khỏe của mình;Sử dụng ma túy hoặc các chất gây nghiện khác không phù hợp với luật pháp.2. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động hiện nayĐể hưởng chế độ tai nạn lao động, người lao động cần tuân theo nhiều thủ tục và chuẩn bị các hồ sơ khác nhau. Dưới đây là danh sách các hồ sơ cần thiết:2.1. Hồ sơ khám giám định mức suy giảm khả năng lao động lần đầu:Giấy giới thiệu từ người sử dụng lao động (nếu người bị tai nạn lao động thuộc quyền quản lý của họ tại thời điểm đề nghị khám giám định).Giấy đề nghị khám giám định (nếu người lao động không còn thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động).Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế cấp (nơi đã cấp cứu và điều trị cho người lao động).Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của Biên bản điều tra tai nạn lao động.Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án (nếu người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú, cần có giấy tờ về khám và điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định).Một trong các giấy tờ có ảnh: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu, Giấy xác nhận của công an cấp xã có dán ảnh và đóng giáp lai trên ảnh (có thời hạn không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định).2.2. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động lần đầu (theo Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015):Sổ bảo hiểm xã hội.Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động (đối với trường hợp nội trú).Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động.Biên bản điều tra tai nạn lao động (đối với trường hợp tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động, cần có biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông).2.3. Hồ sơ khám giám định thương tổn tái phát (theo Thông tư 56/2017/TT-BYT):Giấy đề nghị khám giám định.Bản chính hoặc bản sao hợp lệ tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện ghi rõ tổn thương tái phát.Bản chính hoặc bản sao hợp lệ biên bản giám định y khoa lần gần nhất kèm theo các giấy chứng nhận thương tích ghi nhận các tổn thương được giám định trong biên bản.2.4. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động tái phát (theo Quyết định 166/QĐ-BHXH):Sổ bảo hiểm xã hội.Biên bản điều tra tai nạn lao động hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông (nếu xác định là tai nạn lao động).Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động lần trước gần nhất của Hội đồng giám định y khoa.Biên bản giám định lại mức suy giảm khả năng lao động sau khi điều trị thương tật của Hội đồng giám định y khoa.Chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng (nếu có).Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định và bảng kê nội dung giám định nếu thanh toán phí giám định y khoa.3. Thời điểm người lao động được hưởng trợ cấp theo chế độ tai nạn lao động quy định như thế nào?Theo Điều 50 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015:Người lao động sẽ nhận trợ cấp từ tháng họ hoàn thành việc điều trị và xuất viện hoặc từ tháng có quyết định từ Hội đồng giám định y khoa nếu họ không được điều trị nội trú.Nếu sau tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp mà không xác định được thời gian hoàn thành việc điều trị và xuất viện, thì thời gian nhận trợ cấp sẽ được tính từ tháng có quyết định từ Hội đồng giám định y khoa.Trong trường hợp nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, thời gian bắt đầu nhận trợ cấp sẽ tính từ tháng người lao động nhận Giấy chứng nhận nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.Đối với trường hợp người lao động được giám định mức suy giảm khả năng lao động theo Điều 47, thời gian nhận trợ cấp sẽ bắt đầu từ tháng có quyết định của Hội đồng giám định y khoa.Kết luận: Tai nạn lao động có thể xảy ra mọi lúc, mọi nơi và mang lại những hậu quả không lường trước cho người lao động. Để bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của công nhân, việc lập hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động một cách chính xác và đầy đủ là vô cùng quan trọng. Thông qua việc nắm bắt rõ ràng về quy trình và nội dung hồ sơ, mỗi công nhân sẽ tự trang bị cho mình kiến thức để đảm bảo quyền lợi của mình được bảo vệ tốt nhất trong mọi tình huống.