
Thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
Dự Án Đầu Tư Là Gì ?
Dự Án Đầu Tư: Dự án đầu tư là một tập hợp các đề xuất về việc bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh trên một địa bàn cụ thể và trong khoảng thời gian xác định. Định nghĩa này được quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Luật Đầu Tư năm 2020.
Nhà Đầu Tư Là Gì ?
Nhà Đầu Tư: Nhà đầu tư là tổ chức hoặc cá nhân thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh. Gồm có nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Cụ thể:
- Nhà Đầu Tư Nước Ngoài: Đây là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài, thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Điều này được quy định tại Khoản 19 Điều 3 của Luật Đầu Tư năm 2020.
- Nhà Đầu Tư Trong Nước: Đây là cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Điều này được quy định tại Khoản 20 Điều 3 của Luật Đầu Tư năm 2020.
Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư Dự Án
Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư: Đây là quá trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về các yếu tố quan trọng của dự án đầu tư, bao gồm mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án, và cả việc lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư. Điều này được quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Luật Đầu Tư năm 2020.
Tuy nhiên, không phải tất cả các dự án đầu tư đều cần phải qua thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư. Thường thì chỉ có các dự án đầu tư thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 30, 31, 32 của Luật Đầu Tư năm 2020 mới cần thực hiện thủ tục này.
Hồ Sơ Đề Nghị Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư Dự Án
Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 của Điều 33 trong Luật Đầu Tư năm 2020, để đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án, cần chuẩn bị hồ sơ theo hai trường hợp sau đây:
Hồ Sơ Đề Nghị Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư Dự Án Do Nhà Đầu Tư Đề Xuất
Hồ sơ này bao gồm các tài liệu sau:
- Văn Bản Đề Nghị Thực Hiện Dự Án Đầu Tư: Bao gồm cả cam kết chịu trách nhiệm về mọi chi phí và rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
- Tài Liệu Về Tư Cách Pháp Lý Của Nhà Đầu Tư: Chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Tài Liệu Chứng Minh Năng Lực Tài Chính Của Nhà Đầu Tư: Gồm ít nhất một trong các tài liệu sau đây: báo cáo tài chính của nhà đầu tư trong hai năm gần nhất, cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, hoặc tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính.
- Đề Xuất Dự Án Đầu Tư: Bao gồm các yếu tố chính sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án, và đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có).
- Trường Hợp Cần Lập Báo Cáo Nghiên Cứu Tiền Khả Thi: Nếu pháp luật về xây dựng yêu cầu, nhà đầu tư có thể nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
- Giấy Tờ Về Quyền Sử Dụng Đất: Nếu dự án không liên quan đến quyền sử dụng đất, nhà đầu tư cần nộp bản sao giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất hoặc tài liệu xác định quyền sử dụng địa điểm cho dự án.
- Nội Dung Giải Trình Về Công Nghệ Sử Dụng: Đối với các dự án đầu tư thuộc diện thẩm định, phải lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Hợp Đồng BCC (Build-Contract-Transfer): Đối với các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Tài Liệu Khác Liên Quan Đến Dự Án Đầu Tư: Bao gồm các tài liệu liên quan khác và yêu cầu về điều kiện và năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Hồ Sơ Đề Nghị Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư Dự Án Do Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền Lập
Hồ sơ này bao gồm các tài liệu sau đây:
- Tờ Trình Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư: Tài liệu trình bày việc chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Đề Xuất Dự Án Đầu Tư: Bao gồm các yếu tố chính sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có); dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
- Trường Hợp Cần Lập Báo Cáo Nghiên Cứu Tiền Khả Thi: Nếu pháp luật về xây dựng yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
Nói chung, việc chuẩn bị hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư đòi hỏi sự tỉ mỉ và tuân thủ quy định của pháp luật để đảm bảo quá trình đầu tư diễn ra một cách hợp pháp và hiệu quả.
Trình Tự và Thủ Tục Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư Dự Án
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án là một quá trình quan trọng trong việc xác định sự hỗ trợ và phê duyệt cho việc thực hiện một dự án đầu tư. Dự án có thể được chấp thuận chủ trương bởi các cơ quan như Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tùy thuộc vào quy mô và tính chất của dự án. Dưới đây là trình tự và thủ tục cụ thể cho từng cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư:
Trình Tự và Thủ Tục Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư của Quốc hội
Theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu Tư năm 2020, trình tự và thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội bao gồm:
- Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập hồ sơ theo quy định tại mục II và gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ để thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật Đầu Tư để trình Chính phủ.
- Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
- Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư, bao gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật Đầu Tư.
Trình Tự và Thủ Tục Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư của Thủ tướng Chính phủ
Theo quy định tại Điều 35 của Luật Đầu Tư năm 2020 và hướng dẫn của Điều 32 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP, trình tự và thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:
- Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập và nộp 08 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật Đầu Tư, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật Đầu Tư.
Trình Tự và Thủ Tục Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu Tư năm 2020 và hướng dẫn của Điều 33 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP, trình tự và thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm:
- Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập và nộp 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp tỉnh phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật Đầu Tư, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, hoặc nếu từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Đối với các dự án đầu tư thực hiện tại khu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Đầu Tư năm 2020, thủ tục chấp thuận nhà đầu tư có thể có sự điều chỉnh như được hướng dẫn tương ứng trong Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Câu hỏi liên quan:
Chấp thuận đầu tư và chấp thuận chủ trương đầu tư khác nhau thế nào?
Trả lời: Chấp thuận đầu tư và chấp thuận chủ trương đầu tư là hai khái niệm quan trọng trong lĩnh vực đầu tư, và chúng có sự khác biệt về phạm vi và nội dung.
- Chấp thuận đầu tư: Đây là quá trình một cơ quan nhà nước (như Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt một dự án đầu tư sau khi đã xem xét và thẩm định chi tiết về mục tiêu, quy mô, và các yếu tố quan trọng khác của dự án. Quyết định chấp thuận đầu tư thông thường bao gồm việc xác định rõ mục tiêu, nguồn vốn, quy mô, và các cam kết về việc thực hiện dự án.
- Chấp thuận chủ trương đầu tư: Đây là bước tiền đề trước khi quyết định chấp thuận đầu tư. Trong quá trình này, cơ quan nhà nước xem xét ý tưởng hoặc ý định về một dự án, đánh giá khả năng tiềm năng của nó, và quyết định liệu nên tiến hành nghiên cứu và phát triển dự án chi tiết hay không. Quyết định chủ trương đầu tư thường chỉ xác định một ý tưởng cơ bản và không bao gồm các cam kết cụ thể về nguồn vốn hoặc chi tiết thiết kế.
Chấp thuận nhà đầu tư là gì?
Trả lời: Chấp thuận nhà đầu tư là quá trình mà cơ quan nhà nước cấp phép cho một tổ chức hoặc cá nhân (nhà đầu tư) được thực hiện hoạt động đầu tư cụ thể, như xây dựng dự án, kinh doanh trong một lĩnh vực nhất định, hoặc tham gia vào một thỏa thuận đầu tư. Quyết định chấp thuận nhà đầu tư thường đi kèm với các điều kiện và cam kết mà nhà đầu tư phải tuân thủ trong quá trình thực hiện dự án hoặc hoạt động đầu tư.
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư là gì?
Trả lời: Quyết định chấp thuận nhà đầu tư là một tài liệu chính thức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hành, xác nhận việc chấp thuận cho một tổ chức hoặc cá nhân thực hiện một hoạt động đầu tư cụ thể. Trong quyết định này, thông thường sẽ có các thông tin quan trọng như tên của nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô dự án, nguồn vốn, và các điều kiện cụ thể mà nhà đầu tư phải tuân thủ.
Quyết định chủ trương đầu tư và chấp thuận chủ trương đầu tư khác nhau thế nào?
Trả lời: Quyết định chủ trương đầu tư và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư là hai tài liệu khác nhau về mục tiêu và phạm vi:
- Quyết định chủ trương đầu tư: Thường đề cập đến việc xác định khả năng và tính khả thi của một ý tưởng hoặc dự án đầu tư. Nó không bao gồm các cam kết cụ thể về nguồn vốn hoặc thiết kế chi tiết của dự án, và thường đánh giá khả năng phát triển dự án trong tương lai.
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư: Điều này thường đi kèm sau quyết định chủ trương đầu tư và chứa các cam kết cụ thể hơn. Nó xác định một dự án cụ thể với các thông tin như nguồn vốn, quy mô, và thời gian thực hiện. Quyết định này là cơ sở cho việc triển khai chi tiết hơn của dự án đầu tư.
Ý nghĩa của thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư?
Trả lời: Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư có ý nghĩa quan trọng trong quá trình đầu tư vì nó giúp cơ quan nhà nước và nhà đầu tư đánh giá tính khả thi của một dự án trước khi tiến hành chi tiết hóa và thực hiện. Các ý nghĩa của thủ tục này bao gồm:
- Đảm bảo sự đánh giá và xem xét kỹ lưỡng trước khi đầu tư vào dự án cụ thể.
- Xác định khả năng thực hiện dự án một cách hiệu quả và bền vững.
- Quyết định sử dụng nguồn lực tài chính và tài sản một cách có hiệu suất cao.
- Đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật trong quá trình đầu tư.
- Giảm nguy cơ rủi ro và thất bại trong thực hiện dự án đầu tư.
