Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng ưu đãi giảm 2% thuế GTGT khi nào?
Trong bối cảnh thị trường quốc tế ngày càng phát triển, việc nhập khẩu hàng hóa đang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Đối với các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào hoạt động này, việc hiểu rõ về chính sách thuế GTGT có thể đem lại lợi ích to lớn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về việc áp dụng ưu đãi giảm 2% thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu và điều kiện để hưởng ưu đãi này.
I. Điều kiện đối với hóa đơn hàng hóa nhập khẩu
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư liên tịch 64/2015/TTLT-BTC-BCT-BCA-BQP quy định chế độ hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường có quy định về hóa đơn hàng hóa nhập khẩu theo các trường hợp sau:
1. Hàng hóa của cơ sở sản xuất, kinh doanh trực tiếp nhập khẩu khi bày bán tại các cửa hàng hoặc lưu kho
- Trường hợp cửa hàng hạch toán phụ thuộc cùng địa bàn tỉnh, thành phố: phải có Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
- Trường hợp cửa hàng hạch toán độc lập hoặc không cùng địa bàn với trụ sở chính: phải có Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc hóa đơn;
- Trường hợp hàng hóa lưu kho: phải có Phiếu nhập kho.
2. Hàng hóa nhập khẩu của cơ sở sản xuất, kinh doanh không trực tiếp nhập khẩu vận chuyển, bày bán hoặc lưu kho: Phải có hóa đơn, chứng từ của cơ sở bán hàng theo quy định tại Nghị định 51/2010/NĐ-CP.
3. Hàng hóa nhập khẩu của cơ sở sản xuất, kinh doanh điều chuyển cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu ở ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ sở kinh doanh đó đóng trụ sở hoặc điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc; xuất trả hàng từ đơn vị phụ thuộc về cơ sở kinh doanh; xuất hàng đi chào hàng; xuất hàng tham gia hội chợ, triển lãm: Phải có hóa đơn hoặc Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động.
4. Hàng hóa là sản phẩm gia công hoàn chỉnh nhập khẩu tại chỗ; nguyên, phụ liệu của các hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài hoặc các hợp đồng nhập nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu được phép tiêu thụ tại thị trường Việt Nam:
- Trường hợp cơ sở sản xuất, gia công hàng xuất khẩu vận chuyển, lưu kho và bày bán tại cửa hàng hạch toán phụ thuộc cùng địa bàn tỉnh, thành phố: phải có bản sao tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
- Trường hợp cơ sở sản xuất, gia công hàng xuất khẩu vận chuyển, lưu kho và bày bán tại cửa hàng trực thuộc khác địa bàn hoặc cửa hàng trực thuộc cùng địa bàn hạch toán độc lập: phải có bản sao tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc hóa đơn theo quy định;
- Trường hợp cơ sở sản xuất, gia công hàng xuất khẩu bán cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác thì phải có hóa đơn theo quy định. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu phục vụ hợp đồng gia công, sản phẩm gia công bán vào nội địa theo chỉ định của đối tác thuê gia công: phải có tờ khai hải quan đã xác nhận thông quan theo quy định.
5. Trường hợp cơ sở sản xuất, gia công hàng xuất khẩu vận chuyển bán thành phẩm, nguyên, nhiên, vật liệu để gia công lại tại cơ sở gia công khác: Phải có Hợp đồng gia công lại kèm theo Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và Lệnh điều động.
6. Hàng hóa nhập khẩu mua của cơ quan có chức năng bán hàng tịch thu: Phải có hóa đơn do cơ quan có chức năng bán hàng tịch thu lập trong đó ghi rõ số lượng, chủng loại, giá trị từng loại hàng hóa.
7. Hàng hóa nhập khẩu mua của cơ quan Dự trữ quốc gia: Phải có hóa đơn bán hàng của cơ quan Dự trữ quốc gia.
8. Hàng hóa là quà biếu, quà tặng miễn thuế; hàng hóa miễn thuế bán trong các khu kinh tế cửa khẩu, nếu thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa thì hàng hóa khi lưu thông trên thị trường cơ sở sản xuất, kinh doanh: Phải có chứng từ chứng minh hàng hóa đã được kê khai, bản chính biên lai thu thuế nhập khẩu.
II. Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu như thế nào?
Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:
“Thời điểm xác định thuế GTGT
...
5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
6. Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.”
Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Trong đó, thời điểm đăng ký tờ khai hải quan lại được quy định tại Điều 25 Luật Hải quan 2014 như sau:
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
- Đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
- Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;
III. Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng ưu đãi giảm 2% thuế GTGT khi nào?
Căn cứ tại Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP về chính sách thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15, Phụ lục I, II, III Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP và quy định về thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu tại khoản 6 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Trong trường hợp cơ sở kinh doanh sử dụng các sản phẩm thuộc nhóm được áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, quy định như sau:
- Nếu hóa đơn được lập vào khoảng thời gian từ ngày 1/7/2023 đến ngày 31/12/2023 cho các hàng hóa nhập khẩu cụ thể, thì thuế GTGT sẽ áp dụng với mức suất thuế GTGT là 8%.
- Nếu lập hóa đơn được lập trước ngày 1/7/2023 hoặc sau ngày 31/12/2022, thì họ sẽ không được hưởng chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
Trong trường hợp cơ sở kinh doanh bán hàng với các mức suất thuế khác nhau, hóa đơn GTGT phải ghi rõ suất thuế của từng sản phẩm..
Như vậy, để được hưởng ưu đãi thuế GTGT với mức thuế suất 8% thì cơ sở kinh doanh phải đảm bảo hóa đơn được lập trong khoảng thời gian từ ngày 1/7/2023 đến ngày 31/12/2023.