0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file650963a0e9407-Hồ-sơ-và-Thủ-tục-Công-nhận-hộ-nghèo,-hộ-cận-nghèo-thường-xuyên-hằng-năm.png

Hồ sơ và Thủ tục Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm

Pháp luật luôn đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và bảo vệ quyền lợi của các công dân, đặc biệt là những người nằm trong tầm ngắm của chính phủ về hộ nghèo. Điều này được thể hiện qua Nghị định 07/2021/NĐ-CP, đặc biệt là Điều 3 của nó, quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 tại khu vực nông thôn.

Bài viết này sẽ đi sâu vào nội dung của Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP và tìm hiểu về tiêu chí thu nhập, tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản, cũng như thủ tục hành chính liên quan đến công nhận hộ nghèo tại khu vực nông thôn.

I. Hộ nghèo tại khu vực nông thôn có thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu?

Tại Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định như sau:

“Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025

1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025

a) Tiêu chí thu nhập

- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.

- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.

b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản

- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.

- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

c) Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, đối với tiêu chí thu nhập thì hộ nghèo tại khu vực nông thôn có mức thu nhập bình quân đầu người là 1.500.000 đồng/người/tháng.

II. Mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo được đánh giá dựa trên các tiêu chí gì?

Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo gồm:

- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: 

  • Việc làm; 
  • Y tế; 
  • Giáo dục; 
  • Nhà ở; 
  • Nước sinh hoạt và vệ sinh; 
  • Thông tin.

- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm:

  • Việc làm;
  • Người phụ thuộc trong hộ gia đình;
  • Dinh dưỡng;
  • Bảo hiểm y tế;
  • Trình độ giáo dục của người lớn;
  • Tình trạng đi học của trẻ em;
  • Chất lượng nhà ở; 
  • Diện tích nhà ở bình quân đầu người;
  • Nguồn nước sinh hoạt; 
  • Nhà tiêu hợp vệ sinh; 
  • Sử dụng dịch vụ viễn thông; 
  • Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

III. Hồ sơ công nhận hộ nghèo thường xuyên hằng năm tại khu vực nông thôn gồm những gì?

Theo tiểu mục 2.3 Mục 6 Phần II Thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023 quy định như sau:

“PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

...

2. Thủ tục hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”

...

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

2.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .

2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”

Theo đó, hồ sơ yêu cầu công nhận hộ nghèo thường xuyên hàng năm gồm Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg.

III. Trình tự, thủ tục “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”

Theo tiểu mục 2.1 Mục 6 Phần II Thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023, quy trình thực hiện công tác công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo tại khu vực nông thôn được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Gửi Giấy Đề Nghị Rà Soát Hộ Nghèo

Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi đơn vị Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Rà Soát và Phân Loại

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin về hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

Bước 3: Tổ Chức Họp Dân

  • Thành Phần Cuộc Họp: Cuộc họp gồm Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và đại diện hộ gia đình đã được rà soát, cùng với đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
  • Nội Dung Cuộc Họp: Cuộc họp nhằm thu thập ý kiến và thống nhất kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Nếu tỷ lệ ý kiến thống nhất dưới 50%, sẽ tiến hành rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3.
  • Kết Quả Cuộc Họp: Kết quả cuộc họp được ghi thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).

Bước 4: Niêm Yết và Thông Báo Công Khai

  • Niêm Yết Công Khai Kết Quả: Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo được niêm yết công khai tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thông báo cũng được đưa qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
  • Phúc Tra Kết Quả (nếu có khiếu nại): Trong thời gian niêm yết công khai, trường hợp có khiếu nại từ người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại. Kết quả phúc tra cũng được niêm yết công khai tại các địa điểm đã nêu trên.

Bước 5: Công Nhận và Cấp Giấy Chứng Nhận

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Kết luận

Pháp luật về công nhận hộ nghèo tại khu vực nông thôn, như được quy định trong Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, là một công cụ quan trọng để đảm bảo rằng những người có thu nhập thấp và mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản nhận được sự hỗ trợ mà họ cần. Bài viết này đã trình bày các quy định pháp luật liên quan đến tiêu chí thu nhập, tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và thủ tục hành chính, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng chính sách này để xây dựng xã hội công bằng và bảo vệ quyền lợi của những người dễ bị tổn thương nhất trong xã hội.

 

avatar
Nguyễn Diễm Quỳnh
817 ngày trước
Hồ sơ và Thủ tục Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
Pháp luật luôn đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và bảo vệ quyền lợi của các công dân, đặc biệt là những người nằm trong tầm ngắm của chính phủ về hộ nghèo. Điều này được thể hiện qua Nghị định 07/2021/NĐ-CP, đặc biệt là Điều 3 của nó, quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 tại khu vực nông thôn.Bài viết này sẽ đi sâu vào nội dung của Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP và tìm hiểu về tiêu chí thu nhập, tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản, cũng như thủ tục hành chính liên quan đến công nhận hộ nghèo tại khu vực nông thôn.I. Hộ nghèo tại khu vực nông thôn có thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu?Tại Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định như sau:“Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 20251. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025a) Tiêu chí thu nhập- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.c) Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.Theo đó, đối với tiêu chí thu nhập thì hộ nghèo tại khu vực nông thôn có mức thu nhập bình quân đầu người là 1.500.000 đồng/người/tháng.II. Mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo được đánh giá dựa trên các tiêu chí gì?Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo gồm:- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: Việc làm; Y tế; Giáo dục; Nhà ở; Nước sinh hoạt và vệ sinh; Thông tin.- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm:Việc làm;Người phụ thuộc trong hộ gia đình;Dinh dưỡng;Bảo hiểm y tế;Trình độ giáo dục của người lớn;Tình trạng đi học của trẻ em;Chất lượng nhà ở; Diện tích nhà ở bình quân đầu người;Nguồn nước sinh hoạt; Nhà tiêu hợp vệ sinh; Sử dụng dịch vụ viễn thông; Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.III. Hồ sơ công nhận hộ nghèo thường xuyên hằng năm tại khu vực nông thôn gồm những gì?Theo tiểu mục 2.3 Mục 6 Phần II Thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023 quy định như sau:“PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH...2. Thủ tục hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”...2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ2.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”Theo đó, hồ sơ yêu cầu công nhận hộ nghèo thường xuyên hàng năm gồm Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg.III. Trình tự, thủ tục “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”Theo tiểu mục 2.1 Mục 6 Phần II Thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023, quy trình thực hiện công tác công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo tại khu vực nông thôn được thực hiện qua các bước sau:Bước 1: Gửi Giấy Đề Nghị Rà Soát Hộ NghèoHộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi đơn vị Ủy ban nhân dân cấp xã.Bước 2: Rà Soát và Phân LoạiChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin về hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.Bước 3: Tổ Chức Họp DânThành Phần Cuộc Họp: Cuộc họp gồm Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và đại diện hộ gia đình đã được rà soát, cùng với đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.Nội Dung Cuộc Họp: Cuộc họp nhằm thu thập ý kiến và thống nhất kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Nếu tỷ lệ ý kiến thống nhất dưới 50%, sẽ tiến hành rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3.Kết Quả Cuộc Họp: Kết quả cuộc họp được ghi thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).Bước 4: Niêm Yết và Thông Báo Công KhaiNiêm Yết Công Khai Kết Quả: Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo được niêm yết công khai tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thông báo cũng được đưa qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.Phúc Tra Kết Quả (nếu có khiếu nại): Trong thời gian niêm yết công khai, trường hợp có khiếu nại từ người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại. Kết quả phúc tra cũng được niêm yết công khai tại các địa điểm đã nêu trên.Bước 5: Công Nhận và Cấp Giấy Chứng NhậnChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.Kết luậnPháp luật về công nhận hộ nghèo tại khu vực nông thôn, như được quy định trong Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, là một công cụ quan trọng để đảm bảo rằng những người có thu nhập thấp và mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản nhận được sự hỗ trợ mà họ cần. Bài viết này đã trình bày các quy định pháp luật liên quan đến tiêu chí thu nhập, tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và thủ tục hành chính, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng chính sách này để xây dựng xã hội công bằng và bảo vệ quyền lợi của những người dễ bị tổn thương nhất trong xã hội.