Mức lương cao nhất của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?
Trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, việc áp dụng hệ số lương cho giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính là một phần quan trọng của chính sách tiền lương và đối tượng viên chức. Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH đã quy định chi tiết về việc chuyển xếp lương cho chức danh nghề nghiệp của giảng viên giáo dục nghề nghiệp và giáo viên giáo dục nghề nghiệp. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hệ số lương áp dụng cho giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính, cùng với nhiệm vụ quan trọng của họ trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
I. Có mấy loại hệ số lương áp dụng cho giảng viên giáo dục nghề nghiệp?
Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định như sau:
“Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp và giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp và giáo viên giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 10/2018/TT-BNV và Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH, được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I), mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II), mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III), mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III), mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.”
Theo đó, tùy thuộc vào chức danh nghề nghiệp của họ mà sẽ áp dụng hệ số lương khác nhau như sau:
- Đối với Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Đối với Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Đối với Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Đối với Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
II. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính áp dụng hệ số lương của viên chức loại mấy?
Căn cứ vào quy định đã nêu ở phần trên, giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng 2), mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
III. Mức lương cao nhất của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?
Theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Do đó, ta có bảng lương theo hệ số của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính như sau:
| Hệ số lương | Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1) | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị tính: VND) |
| Bậc 1 | 4,40 | 7.920.000 |
| Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 |
| Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 |
| Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 |
| Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 |
| Bậc 6 | 6,10 | 10.980.000 |
| Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 |
| Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 |
Như vậy, Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính có thể có mức lương cao nhất là 12.204.000 đồng/tháng.
IV. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH, Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính có các nhiệm vụ sau:
1. Giảng Dạy: Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính phải đảm nhận vai trò giảng dạy lý thuyết hoặc kết hợp lý thuyết với thực hành. Họ phải đào tạo từ trình độ sơ cấp đến trình độ cao đẳng, cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết cho học sinh.
2. Giáo Dục Đạo Đức và Tác Phong: Ngoài việc truyền đạt kiến thức nghề nghiệp, giảng viên còn có trách nhiệm giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác phong công nghiệp cho học sinh thông qua quá trình giảng dạy. Điều này giúp định hình một thế hệ người lao động có đạo đức nghề nghiệp và tác phong chuyên nghiệp.
3. Đánh Giá Kết Quả Học Tập: Giảng viên phải thực hiện việc đánh giá kết quả học tập và kết quả thi tốt nghiệp của học sinh. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu suất học tập và phát triển cá nhân của học sinh.
4. Quản Lý Lớp Học: Họ cần hoàn thiện các biểu mẫu, sổ sách quản lý lớp học được bố trí và phân công giảng dạy theo quy định. Quản lý lớp học là một phần quan trọng để duy trì môi trường học tập hiệu quả.
5. Hướng Dẫn và Luyện Thi: Giảng viên phải hướng dẫn học sinh làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp (nếu có), tham gia thực tập, và luyện thi cho học sinh tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.
6. Phát Triển Chuyên Môn: Họ phải liên tục học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa và bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyên môn của mình. Điều này đảm bảo rằng họ luôn cập nhật với các phát triển mới nhất trong lĩnh vực nghề nghiệp của họ.
7. Quản Lý Phòng Học và Trang Thiết Bị: Giảng viên chịu trách nhiệm thiết kế, cải tiến, chế tạo phương tiện dạy học, quản lý trang thiết bị dạy học và phòng học chuyên nghiệp.
8. Hoạt Động Chuyên Môn: Họ cần tham gia và tổ chức các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, và cơ sở giáo dục nghề nghiệp để cộng đồng hóa kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn.
9. Nghiên Cứu Khoa Học: Giảng viên tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, và sáng kiến cải tiến kỹ thuật. Điều này góp phần vào việc phát triển ngành và cung cấp kiến thức mới cho học sinh.
10. Công Tác Quản Lý và Xã Hội: Họ tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và các công tác xã hội khác để thúc đẩy sự phát triển của cộng đồng và xã hội.
Trong tổng hợp, giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) có vai trò đa dạng và quan trọng trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp, đóng góp vào sự phát triển của học sinh và ngành nghề nghiệp.
Kết luận
Bài viết này đã cung cấp thông tin chi tiết về hệ số lương và nhiệm vụ của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp. Việc áp dụng hệ số lương phù hợp là một phần quan trọng để đảm bảo công bằng và công tâm trong việc trả lương cho viên chức. Đồng thời, nhiệm vụ của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho nền kinh tế và xã hội.