0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file650da264dbdc4-Hướng-dẫn-Hồ-sơ-và-Thủ-tục-Chấm-Dứt-Hiệu-Lực-Mã-Số-Thuế-Khi-Doanh-Nghiệp-Giải-Thể.jpg

Hướng dẫn Hồ sơ và Thủ tục Chấm Dứt Hiệu Lực Mã Số Thuế Khi Doanh Nghiệp Giải Thể

Khi doanh nghiệp quyết định giải thể hoặc ngừng hoạt động kinh doanh, một trong những bước quan trọng là chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ các quy định thuế một cách đúng đắn mà còn giúp họ tránh được các vấn đề phát sinh liên quan đến nợ thuế hay các rủi ro pháp lý. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục và hồ sơ cần thiết để chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi doanh nghiệp quyết định giải thể. Cùng tìm hiểu để đảm bảo rằng quá trình này được thực hiện đúng cách và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Hồ sơ cần chuẩn bị khi doanh nghiệp muốn chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Dựa theo tiểu mục 21 Mục 2 Phần II của Thủ tục hành chính được ban hành theo Quyết định số 2589/QĐ-BTC năm 2021, để chấm dứt hiệu lực mã số thuế, doanh nghiệp cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và bao gồm các tài liệu sau:

1. Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế: Đây là mẫu số 24/ĐK-TCT, được ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC.

2. Bản sao quyết định giải thể: Đây là quyết định của doanh nghiệp về việc giải thể hoặc ngừng hoạt động kinh doanh. 

3. Bản sao quyết định chia, hợp nhất, sáp nhập (nếu có)* Nếu trong quá trình giải thể, doanh nghiệp đã thực hiện các thủ tục liên quan đến chia, hợp nhất hoặc sáp nhập với các tổ chức/doanh nghiệp khác, bạn cần cung cấp bản sao các quyết định liên quan.

4. Bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền: Đây là quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp từ cơ quan có thẩm quyền. 

5. Bản sao thông báo chấm dứt hoạt động: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

6. Bản sao quyết định chuyển đổi (nếu có): Nếu doanh nghiệp quyết định thay đổi hình thức kinh doanh hoặc chuyển đổi sang một loại hình kinh doanh khác cần phải cung cấp các quyết định liên quan.

Trình tự thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi doanh nghiệp giải thể

Theo tiểu mục 21 Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính, được quy định trong Quyết định số 2589/QĐ-BTC năm 2021, doanh nghiệp có ý định chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần tuân theo trình tự thủ tục sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế

- Đầu tiên, tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác (trừ đơn vị phụ thuộc) sẽ chuẩn bị hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

- Hồ sơ này bao gồm các tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu số 24/ĐK-TCT, được quy định trong Thông tư số 105/2020/TT-BTC.
  • Bản sao của quyết định giải thể, bản sao quyết định chia, hợp nhất, sáp nhập (nếu có).
  • Bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
  • Bản sao thông báo chấm dứt hoạt động.
  • Bản sao quyết định chuyển đổi (nếu có).

- Hồ sơ này cần được nộp đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong khoảng thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.

- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử, người nộp thuế (NNT) sẽ tiến hành khai tờ khai và gửi hồ sơ đăng ký thuế điện tử theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có). Họ cũng sẽ ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế thông qua Cổng thông tin điện tử mà họ đã lựa chọn.

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

- Đối với hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế bằng giấy:

Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế:

  • Công chức thuế tại cơ quan thuế sẽ tiến hành tiếp nhận hồ sơ và đóng dấu tiếp nhận lên hồ sơ đăng ký thuế. Họ sẽ ghi rõ ngày nhận hồ sơ và số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Sau đó, công chức thuế sẽ viết phiếu hẹn về ngày trả kết quả và thời hạn xử lý hồ sơ đã tiếp nhận.

Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính:

  • Công chức thuế tại cơ quan thuế sẽ đóng dấu tiếp nhận lên hồ sơ và ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ đăng ký thuế. Họ cũng ghi số văn thư của cơ quan thuế để xác nhận tiếp nhận hồ sơ.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức thuế sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trong trường hợp hồ sơ không đủ thông tin hoặc tài liệu, họ sẽ yêu cầu người nộp thuế giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu cần thiết. Thông báo về việc giải trình và bổ sung này sẽ được cơ quan thuế gửi đến người nộp thuế theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử:

Cơ quan thuế thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và thực hiện quá trình kiểm tra và giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

  • Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận việc người nộp thuế đã nộp hồ sơ cho người nộp thuế thông qua Cổng thông tin điện tử mà họ lựa chọn để lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN). Thời gian tối đa để thông báo tiếp nhận này không vượt quá 15 phút, tính từ thời điểm cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế điện tử từ người nộp thuế.
  • Kiểm tra và giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra và giải quyết hồ sơ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế. Kết quả giải quyết hồ sơ sẽ được trả lại người nộp thuế thông qua Cổng thông tin điện tử mà họ lựa chọn để lập và gửi hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục và cần phải trả kết quả: Cơ quan thuế sẽ gửi kết quả giải quyết hồ sơ đến Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn để lập và gửi hồ sơ, và việc này sẽ được thực hiện trong thời hạn quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng thủ tục theo quy định: Cơ quan thuế sẽ gửi thông báo về việc không chấp nhận hồ sơ và đề xuất người nộp thuế bổ sung, điều chỉnh hồ sơ. Thông báo này sẽ được gửi đến Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn để lập và gửi hồ sơ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên thông báo tiếp nhận hồ sơ.

Câu hỏi liên quan:

Câu hỏi 1: Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế là gì?

Trả lời: Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế là tài liệu và thủ tục mà một doanh nghiệp phải thực hiện để chấm dứt việc sử dụng mã số thuế của họ khi doanh nghiệp này giải thể hoặc kết thúc hoạt động kinh doanh.

Câu hỏi 2: Tại sao cần chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi doanh nghiệp giải thể?

Trả lời: Chấm dứt hiệu lực mã số thuế là bước quan trọng để đảm bảo rằng doanh nghiệp không còn hoạt động và không có nghĩa vụ thuế nữa. Nếu doanh nghiệp không thực hiện quy trình này, họ có thể phải tiếp tục nộp báo cáo thuế và nộp thuế mặc dù họ đã ngừng kinh doanh.

Câu hỏi 3: Quá trình chấm dứt hiệu lực mã số thuế như thế nào?

Trả lời: Quá trình chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm việc chuẩn bị một hồ sơ gồm các tài liệu như văn bản đề nghị chấm dứt, quyết định giải thể, hợp đồng sáp nhập (nếu có), và nộp hồ sơ này đến cơ quan thuế cùng với việc thực hiện các thủ tục yêu cầu khác.

Câu hỏi 4: Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần phải bổ sung những thông tin gì?

Trả lời: Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần bao gồm các thông tin quan trọng như văn bản đề nghị chấm dứt, quyết định giải thể, hợp đồng sáp nhập (nếu có), và các tài liệu có liên quan đến việc kết thúc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tin về việc thanh toán nợ thuế cũng có thể được yêu cầu trong trường hợp này.

Câu hỏi 5: Ai có trách nhiệm thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế?

Trả lời: Trách nhiệm thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế thường nằm trong tay người đại diện pháp lý của doanh nghiệp, người quản lý hoặc người được uỷ quyền chịu trách nhiệm về vấn đề thuế. Việc này có thể được thực hiện bởi bộ phận tài chính hoặc bộ phận thuế của doanh nghiệp hoặc bên ngoài bởi một công ty dịch vụ thuế chuyên nghiệp.

avatar
Nguyễn Phương Thảo
813 ngày trước
Hướng dẫn Hồ sơ và Thủ tục Chấm Dứt Hiệu Lực Mã Số Thuế Khi Doanh Nghiệp Giải Thể
Khi doanh nghiệp quyết định giải thể hoặc ngừng hoạt động kinh doanh, một trong những bước quan trọng là chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ các quy định thuế một cách đúng đắn mà còn giúp họ tránh được các vấn đề phát sinh liên quan đến nợ thuế hay các rủi ro pháp lý. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục và hồ sơ cần thiết để chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi doanh nghiệp quyết định giải thể. Cùng tìm hiểu để đảm bảo rằng quá trình này được thực hiện đúng cách và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.Hồ sơ cần chuẩn bị khi doanh nghiệp muốn chấm dứt hiệu lực mã số thuếDựa theo tiểu mục 21 Mục 2 Phần II của Thủ tục hành chính được ban hành theo Quyết định số 2589/QĐ-BTC năm 2021, để chấm dứt hiệu lực mã số thuế, doanh nghiệp cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và bao gồm các tài liệu sau:1. Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế: Đây là mẫu số 24/ĐK-TCT, được ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC.2. Bản sao quyết định giải thể: Đây là quyết định của doanh nghiệp về việc giải thể hoặc ngừng hoạt động kinh doanh. 3. Bản sao quyết định chia, hợp nhất, sáp nhập (nếu có)* Nếu trong quá trình giải thể, doanh nghiệp đã thực hiện các thủ tục liên quan đến chia, hợp nhất hoặc sáp nhập với các tổ chức/doanh nghiệp khác, bạn cần cung cấp bản sao các quyết định liên quan.4. Bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền: Đây là quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp từ cơ quan có thẩm quyền. 5. Bản sao thông báo chấm dứt hoạt động: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.6. Bản sao quyết định chuyển đổi (nếu có): Nếu doanh nghiệp quyết định thay đổi hình thức kinh doanh hoặc chuyển đổi sang một loại hình kinh doanh khác cần phải cung cấp các quyết định liên quan.Trình tự thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi doanh nghiệp giải thểTheo tiểu mục 21 Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính, được quy định trong Quyết định số 2589/QĐ-BTC năm 2021, doanh nghiệp có ý định chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần tuân theo trình tự thủ tục sau đây:Bước 1: Nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế- Đầu tiên, tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác (trừ đơn vị phụ thuộc) sẽ chuẩn bị hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.- Hồ sơ này bao gồm các tài liệu sau:Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu số 24/ĐK-TCT, được quy định trong Thông tư số 105/2020/TT-BTC.Bản sao của quyết định giải thể, bản sao quyết định chia, hợp nhất, sáp nhập (nếu có).Bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.Bản sao thông báo chấm dứt hoạt động.Bản sao quyết định chuyển đổi (nếu có).- Hồ sơ này cần được nộp đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong khoảng thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử, người nộp thuế (NNT) sẽ tiến hành khai tờ khai và gửi hồ sơ đăng ký thuế điện tử theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có). Họ cũng sẽ ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế thông qua Cổng thông tin điện tử mà họ đã lựa chọn.Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ- Đối với hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế bằng giấy:Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế:Công chức thuế tại cơ quan thuế sẽ tiến hành tiếp nhận hồ sơ và đóng dấu tiếp nhận lên hồ sơ đăng ký thuế. Họ sẽ ghi rõ ngày nhận hồ sơ và số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Sau đó, công chức thuế sẽ viết phiếu hẹn về ngày trả kết quả và thời hạn xử lý hồ sơ đã tiếp nhận.Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính:Công chức thuế tại cơ quan thuế sẽ đóng dấu tiếp nhận lên hồ sơ và ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ đăng ký thuế. Họ cũng ghi số văn thư của cơ quan thuế để xác nhận tiếp nhận hồ sơ.Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức thuế sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trong trường hợp hồ sơ không đủ thông tin hoặc tài liệu, họ sẽ yêu cầu người nộp thuế giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu cần thiết. Thông báo về việc giải trình và bổ sung này sẽ được cơ quan thuế gửi đến người nộp thuế theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.- Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử:Cơ quan thuế thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và thực hiện quá trình kiểm tra và giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận việc người nộp thuế đã nộp hồ sơ cho người nộp thuế thông qua Cổng thông tin điện tử mà họ lựa chọn để lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN). Thời gian tối đa để thông báo tiếp nhận này không vượt quá 15 phút, tính từ thời điểm cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế điện tử từ người nộp thuế.Kiểm tra và giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra và giải quyết hồ sơ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế. Kết quả giải quyết hồ sơ sẽ được trả lại người nộp thuế thông qua Cổng thông tin điện tử mà họ lựa chọn để lập và gửi hồ sơ.Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục và cần phải trả kết quả: Cơ quan thuế sẽ gửi kết quả giải quyết hồ sơ đến Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn để lập và gửi hồ sơ, và việc này sẽ được thực hiện trong thời hạn quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC.Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng thủ tục theo quy định: Cơ quan thuế sẽ gửi thông báo về việc không chấp nhận hồ sơ và đề xuất người nộp thuế bổ sung, điều chỉnh hồ sơ. Thông báo này sẽ được gửi đến Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn để lập và gửi hồ sơ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên thông báo tiếp nhận hồ sơ.Câu hỏi liên quan:Câu hỏi 1: Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế là gì?Trả lời: Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế là tài liệu và thủ tục mà một doanh nghiệp phải thực hiện để chấm dứt việc sử dụng mã số thuế của họ khi doanh nghiệp này giải thể hoặc kết thúc hoạt động kinh doanh.Câu hỏi 2: Tại sao cần chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi doanh nghiệp giải thể?Trả lời: Chấm dứt hiệu lực mã số thuế là bước quan trọng để đảm bảo rằng doanh nghiệp không còn hoạt động và không có nghĩa vụ thuế nữa. Nếu doanh nghiệp không thực hiện quy trình này, họ có thể phải tiếp tục nộp báo cáo thuế và nộp thuế mặc dù họ đã ngừng kinh doanh.Câu hỏi 3: Quá trình chấm dứt hiệu lực mã số thuế như thế nào?Trả lời: Quá trình chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm việc chuẩn bị một hồ sơ gồm các tài liệu như văn bản đề nghị chấm dứt, quyết định giải thể, hợp đồng sáp nhập (nếu có), và nộp hồ sơ này đến cơ quan thuế cùng với việc thực hiện các thủ tục yêu cầu khác.Câu hỏi 4: Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần phải bổ sung những thông tin gì?Trả lời: Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần bao gồm các thông tin quan trọng như văn bản đề nghị chấm dứt, quyết định giải thể, hợp đồng sáp nhập (nếu có), và các tài liệu có liên quan đến việc kết thúc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tin về việc thanh toán nợ thuế cũng có thể được yêu cầu trong trường hợp này.Câu hỏi 5: Ai có trách nhiệm thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế?Trả lời: Trách nhiệm thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế thường nằm trong tay người đại diện pháp lý của doanh nghiệp, người quản lý hoặc người được uỷ quyền chịu trách nhiệm về vấn đề thuế. Việc này có thể được thực hiện bởi bộ phận tài chính hoặc bộ phận thuế của doanh nghiệp hoặc bên ngoài bởi một công ty dịch vụ thuế chuyên nghiệp.