0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file650ea476c2ace-Thêm-tiêu-đề--11-.jpg

Hướng dẫn thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc

Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân là kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc không thuộc tổ chức hành nghề kiến trúc, nhân danh cá nhân mình thực hiện các dịch vụ kiến trúc (Điều 25 Luật Kiến trúc 2019). Vậy Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hiện nay được quy định như thế nào? 

1. Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Kiến Trúc

Theo quy định tại Điều 28 Luật Kiến trúc 2019, điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:

- Trình Độ Học Vấn: Cá nhân muốn được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc phải có trình độ học vấn từ đại học trở lên trong lĩnh vực kiến trúc.

- Kinh Nghiệm: Cá nhân cần có kinh nghiệm tham gia thực hiện các dịch vụ kiến trúc trong thời gian tối thiểu là 03 năm. Kinh nghiệm này có thể tích luỹ từ việc làm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc thông qua hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân.

- Sát Hạch: Để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cá nhân phải đạt yêu cầu sát hạch cụ thể về kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực kiến trúc.

- Miễn Điều Kiện: Tuy nhiên, có một số trường hợp cá nhân có thể được miễn điều kiện về kinh nghiệm hoặc sát hạch:

  • Cá nhân có thời gian liên tục làm việc trong lĩnh vực kiến trúc từ 10 năm trở lên và có trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc hoặc đào tạo trình độ đại học trở lên trong lĩnh vực kiến trúc.
  • Cá nhân đã đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc.

Tóm lại, để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện về trình độ học vấn, kinh nghiệm thực tế và sát hạch kiến thức, nhưng có các trường hợp đặc biệt được miễn điều kiện tùy theo thành tích và kinh nghiệm của họ trong lĩnh vực kiến trúc.

2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc

Khoản 1 của Điều 27 trong Nghị định 85/2020/NĐ-CP, quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm các yêu cầu sau:

  1. Đơn Đề Nghị Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bắt buộc phải điền vào mẫu đơn đề nghị theo quy định tại Phụ lục III của Nghị định 85/2020/NĐ-CP. Đơn đề nghị này phải đi kèm với 02 ảnh màu chân dung cỡ 4 x 6 cm của cá nhân, được chụp trong vòng 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.
  2. Văn Bằng Đại Học: Cá nhân cần cung cấp văn bằng giáo dục đại học do một cơ sở đào tạo hợp pháp cấp, với nội dung phù hợp với chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng ngoại quốc, cần có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  3. Quyết Định Phân Công Công Việc hoặc Văn Bản Xác Nhận của Đại Diện Chủ Đầu Tư: Để chứng minh kinh nghiệm và thành tựu trong lĩnh vực kiến trúc, cá nhân phải cung cấp các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội dung xác nhận. Trong trường hợp cá nhân làm việc độc lập, cá nhân cần cung cấp hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc tiêu biểu đã kê khai.
  4. Giấy Tờ Về Cư Trú hoặc Giấy Phép Lao Động: Đối với cá nhân là người nước ngoài, cần cung cấp giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  5. Kết Quả Sát Hạch: Cá nhân cần có kết quả sát hạch đạt yêu cầu và hiệu lực.

Lưu ý rằng tất cả các tài liệu nêu trên, trừ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, và cần xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ.

3. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định tại Điều 28 của Nghị định 85/2020/NĐ-CP như sau:

1. Nộp Hồ Sơ: Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cần nộp 01 bộ hồ sơ. Hồ sơ này có thể được nộp trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn về kiến trúc cấp tỉnh.

2. Kiểm Tra Hồ Sơ: Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn về kiến trúc cấp tỉnh sẽ kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của hồ sơ.

3. Thông Báo Sửa Hồ Sơ: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo một lần bằng văn bản đến cá nhân đối với trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.

4. Cấp Chứng Chỉ: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

5. Nhận Chứng Chỉ: Cá nhân đăng ký nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thể lựa chọn nhận thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại địa điểm nộp hồ sơ.

Cá nhân cần nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, hoặc gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Như vậy, trước khi bắt đầu hành nghề kiến trúc với tư cách cá nhân, kiến trúc sư cần lập hồ sơ và tuân thủ thủ tục theo quy định như trên để đạt được chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Câu hỏi liên quan: 

Câu hỏi 1: Ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc?

Trả lời: Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thường là cơ quan chuyên môn về kiến trúc tại cấp tỉnh. Cá nhân có thể nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn về kiến trúc cấp tỉnh.

Câu hỏi 2: Thời gian xử lý hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là bao lâu?

Trả lời: Thời gian xử lý hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thường là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ có thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho cá nhân trong vòng 5 ngày để sửa chữa.

Câu hỏi 3: Lệ phí nào phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc?

Trả lời: Cá nhân cần nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Lệ phí này thường phụ thuộc vào quy định của cơ quan có thẩm quyền và có thể biến đổi theo từng thời kỳ.

 

Để biết thêm các thủ tục pháp luật khác, vui lòng truy cập trang web ttpl.vn 

avatar
Nguyễn Phương Thảo
224 ngày trước
Hướng dẫn thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân là kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc không thuộc tổ chức hành nghề kiến trúc, nhân danh cá nhân mình thực hiện các dịch vụ kiến trúc (Điều 25 Luật Kiến trúc 2019). Vậy Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hiện nay được quy định như thế nào? 1. Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Kiến TrúcTheo quy định tại Điều 28 Luật Kiến trúc 2019, điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:- Trình Độ Học Vấn: Cá nhân muốn được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc phải có trình độ học vấn từ đại học trở lên trong lĩnh vực kiến trúc.- Kinh Nghiệm: Cá nhân cần có kinh nghiệm tham gia thực hiện các dịch vụ kiến trúc trong thời gian tối thiểu là 03 năm. Kinh nghiệm này có thể tích luỹ từ việc làm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc thông qua hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân.- Sát Hạch: Để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cá nhân phải đạt yêu cầu sát hạch cụ thể về kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực kiến trúc.- Miễn Điều Kiện: Tuy nhiên, có một số trường hợp cá nhân có thể được miễn điều kiện về kinh nghiệm hoặc sát hạch:Cá nhân có thời gian liên tục làm việc trong lĩnh vực kiến trúc từ 10 năm trở lên và có trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc hoặc đào tạo trình độ đại học trở lên trong lĩnh vực kiến trúc.Cá nhân đã đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc.Tóm lại, để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện về trình độ học vấn, kinh nghiệm thực tế và sát hạch kiến thức, nhưng có các trường hợp đặc biệt được miễn điều kiện tùy theo thành tích và kinh nghiệm của họ trong lĩnh vực kiến trúc.2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúcKhoản 1 của Điều 27 trong Nghị định 85/2020/NĐ-CP, quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm các yêu cầu sau:Đơn Đề Nghị Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bắt buộc phải điền vào mẫu đơn đề nghị theo quy định tại Phụ lục III của Nghị định 85/2020/NĐ-CP. Đơn đề nghị này phải đi kèm với 02 ảnh màu chân dung cỡ 4 x 6 cm của cá nhân, được chụp trong vòng 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.Văn Bằng Đại Học: Cá nhân cần cung cấp văn bằng giáo dục đại học do một cơ sở đào tạo hợp pháp cấp, với nội dung phù hợp với chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng ngoại quốc, cần có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.Quyết Định Phân Công Công Việc hoặc Văn Bản Xác Nhận của Đại Diện Chủ Đầu Tư: Để chứng minh kinh nghiệm và thành tựu trong lĩnh vực kiến trúc, cá nhân phải cung cấp các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội dung xác nhận. Trong trường hợp cá nhân làm việc độc lập, cá nhân cần cung cấp hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc tiêu biểu đã kê khai.Giấy Tờ Về Cư Trú hoặc Giấy Phép Lao Động: Đối với cá nhân là người nước ngoài, cần cung cấp giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.Kết Quả Sát Hạch: Cá nhân cần có kết quả sát hạch đạt yêu cầu và hiệu lực.Lưu ý rằng tất cả các tài liệu nêu trên, trừ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, và cần xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ.3. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúcThủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định tại Điều 28 của Nghị định 85/2020/NĐ-CP như sau:1. Nộp Hồ Sơ: Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cần nộp 01 bộ hồ sơ. Hồ sơ này có thể được nộp trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn về kiến trúc cấp tỉnh.2. Kiểm Tra Hồ Sơ: Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn về kiến trúc cấp tỉnh sẽ kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của hồ sơ.3. Thông Báo Sửa Hồ Sơ: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo một lần bằng văn bản đến cá nhân đối với trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.4. Cấp Chứng Chỉ: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.5. Nhận Chứng Chỉ: Cá nhân đăng ký nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thể lựa chọn nhận thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại địa điểm nộp hồ sơ.Cá nhân cần nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, hoặc gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc.Như vậy, trước khi bắt đầu hành nghề kiến trúc với tư cách cá nhân, kiến trúc sư cần lập hồ sơ và tuân thủ thủ tục theo quy định như trên để đạt được chứng chỉ hành nghề kiến trúc.Câu hỏi liên quan: Câu hỏi 1: Ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc?Trả lời: Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thường là cơ quan chuyên môn về kiến trúc tại cấp tỉnh. Cá nhân có thể nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn về kiến trúc cấp tỉnh.Câu hỏi 2: Thời gian xử lý hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là bao lâu?Trả lời: Thời gian xử lý hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thường là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ có thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho cá nhân trong vòng 5 ngày để sửa chữa.Câu hỏi 3: Lệ phí nào phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc?Trả lời: Cá nhân cần nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Lệ phí này thường phụ thuộc vào quy định của cơ quan có thẩm quyền và có thể biến đổi theo từng thời kỳ. Để biết thêm các thủ tục pháp luật khác, vui lòng truy cập trang web ttpl.vn