0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file650f464dcc71e-22.jpg

Thủ Tục Đóng Thuế Đất Hàng Năm Hướng Dẫn và Quy Trình

Việc đóng thuế đất hàng năm là một trong những trách nhiệm quan trọng của mỗi người dân và doanh nghiệp, nhằm đảm bảo hoạt động quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ công cộng, và các dự án quan trọng khác của cộng đồng. Thủ tục này không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết về luật thuế và quy định của chính quyền địa phương mà còn đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tính kỷ luật trong việc hoàn thành nó.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thế nào là thủ tục đóng thuế đất hàng năm, quy trình cụ thể mà bạn cần tuân theo, và tại sao nó lại quan trọng đối với cuộc sống và phát triển của chúng ta. Hãy cùng tìm hiểu những điều cơ bản về việc đóng thuế đất và cách thực hiện nó một cách hiệu quả.

Cấp Mã Số Thuế Cho Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp

Theo quy định tại Điều 10 của Luật Đất Đai năm 2013, đất thổ cư được xác định là đất phi nông nghiệp, trong khi đất trồng cây lâu năm được coi là đất nông nghiệp. Ví dụ, nếu bạn sở hữu một mảnh đất thổ cư có diện tích 50m2, bạn sẽ phải đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Quá trình thực hiện thủ tục này có các bước sau:

Theo Khoản 3 của Điều 5 trong Luật Quản Lý Thuế năm 2019:

"Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác, do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế."

Điều 13 của Thông tư số 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp về cấp mã số thuế có quy định:

  • Người nộp thuế được cơ quan thuế cấp mã số thuế theo quy định tại Thông tư này để thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan thuế cấp mã số thuế theo quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì mã số thuế đã cấp được tiếp tục sử dụng trong việc thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với ngân sách nhà nước.

Do đó, nếu bạn chưa được cấp bất kỳ mã số thuế nào, bạn sẽ cần thực hiện thủ tục xin cấp mã số thuế để tuân thủ quy định về đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Thủ Tục Lập Hồ Sơ Khai Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp

Sau khi bạn đã xin cấp mã số thuế, bước tiếp theo là làm hồ sơ khai thuế. Theo quy định tại Điều 15 của Thông tư số 153/2011/TT-BTC về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ này cần bao gồm:

Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm, hồ sơ gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN dành cho hộ gia đình hoặc cá nhân, hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN dành cho tổ chức. Các mẫu này được quy định trong Thông tư và được kèm theo Thông tư đó.
  • Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế, chẳng hạn như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định hoặc hợp đồng cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn hoặc giảm thuế (nếu có).

Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:

  • Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 03/TKTH-SDDPNN quy định trong Thông tư.

Hồ sơ khai thuế này phải được nộp tại Chi cục Thuế có thẩm quyền đối với đất chịu thuế hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật. Điều này đảm bảo tính chính xác và đúng quy định trong việc thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Thực Hiện Quy Trình Nộp Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp

Theo quy định tại Điều 17 của Thông tư số 153/2011/TT-BTC về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, quy trình nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân được thực hiện như sau:

Đối với Hộ Gia Đình và Cá Nhân:

  • Dựa vào tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đã được xác nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan thuế sẽ lập Thông báo nộp thuế theo mẫu số 01/TB-SDDPNN được quy định trong Thông tư này.
  • Chậm nhất vào ngày 30 tháng 9 hàng năm, cơ quan thuế phải gửi Thông báo nộp thuế đến người nộp thuế (NNT).
  • Trong vòng 10 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, NNT có quyền phản hồi (sửa chữa, kê khai bổ sung) đối với các thông tin trên Thông báo và gửi lại cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế phải trả lời ý kiến phản hồi của NNT trong vòng 10 ngày làm việc. Trong trường hợp NNT không có ý kiến phản hồi, số thuế đã ghi trên Thông báo được xem là số thuế phải nộp.
  • NNT có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định.

Đối Với Đất Ở Của Hộ Gia Đình và Cá Nhân:

Theo quy định điểm 4.2 của Điều 17 Thông tư, đối với đất ở của các hộ gia đình và cá nhân, Chi cục Thuế có thể ủy nhiệm cho UBND cấp xã thực hiện thu thuế của NNT. Phạm vi ủy nhiệm và trách nhiệm của cơ quan thuế và đơn vị ủy nhiệm thu thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Điều này giúp quá trình nộp thuế trở nên thuận tiện và hiệu quả hơn cho NNT.

Thủ Tục Kê Khai và Nộp Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp

Nộp Hồ Sơ:

Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) phải nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp tại chi cục thuế nơi có đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp. Trong trường hợp người nộp thuế ở xa Chi cục Thuế, họ có thể liên hệ với Đội thuế xã, phường để nhận tờ khai và thực hiện kê khai, sau đó nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Đội thuế xã, phường, thị trấn.

Thời Hạn Nộp Hồ Sơ Khai Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp:

  • Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
  • Đối với hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ thuế từ năm trước, thì không phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp của năm tiếp theo.
  • Trường hợp nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là mười ngày kể từ ngày thu hoạch.
  • Trong trường hợp có phát sinh tăng hoặc giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp trong năm, bạn phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng hoặc giảm diện tích đất.
  • Nếu được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, bạn vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cùng với giấy tờ liên quan đến việc miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo nếu hết thời hạn miễn thuế hoặc giảm thuế.

Hồ Sơ Kê Khai Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp:

Hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDNN.
  • Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình và cá nhân theo mẫu số 02/SDNN.
  • Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho việc khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu số 03/SDNN.

Xác Định Số Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phải Nộp:

  • Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của người nộp thuế là tổ chức, họ tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.
  • Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình và cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp trong năm, chi cục thuế tính thuế và ra Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu số 04/SDNN và gửi cho người nộp thuế biết.
  • Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, người nộp thuế tự xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp. Trường hợp người nộp thuế không xác định được số thuế phải nộp, cơ quan thuế sẽ ấn định thuế và thông báo cho người nộp thuế biết.

Thông Báo Nộp Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp:

Cơ quan thuế dựa trên tờ khai thuế để ra thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. Thời hạn ra thông báo này là như sau:

  • Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 5.
  • Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 10.
  • Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế.
  • Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì chi cục thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá ba mươi ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ họp thứ nhất trong năm.

Nộp Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp

Người nộp thuế đảm bảo nộp đúng mức thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định và đúng thời hạn vào ngân sách Nhà nước, theo thông báo của cơ quan thuế.

Địa Điểm Nộp Thuế:

Địa điểm nộp thuế thay đổi tùy thuộc vào từng đối tượng, cụ thể như sau:

  • Kho bạc Nhà nước: Đối với những nơi mà cơ quan thuế phối hợp với cơ quan kho bạc Nhà nước để tổ chức thu thuế nhà đất và thuế sử dụng đất nông nghiệp.
  • Chi Cục thuế: Đây là nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế hoặc Đội thuế tại các phường, xã.
  • Thông qua tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế, và tổ chức được uỷ nhiệm thuế có trách nhiệm sắp xếp địa điểm, phương tiện, và cán bộ thu tiền thuế để đảm bảo việc nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp vào ngân sách Nhà nước diễn ra thuận lợi và kịp thời.

Thủ Tục Nộp Thuế:

Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp có thể thực hiện thủ tục nộp thuế bằng hai phương pháp chính: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Cơ quan thuế sẽ cung cấp chứng từ và hướng dẫn cách lập chứng từ nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, tùy thuộc vào hình thức nộp tiền bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Người nộp thuế cần đảm bảo ghi đầy đủ và chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế, theo quy định của Bộ Tài chính.

Trường Hợp Nộp Tiền Mặt:

  • Trường hợp người nộp thuế đến nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước sẽ xác nhận số tiền thuế đã thu trên chứng từ nộp thuế.
  • Trường hợp người nộp thuế nộp tiền mặt tại cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế, các tổ chức và cá nhân này, khi nhận tiền thuế, phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế theo quy định của Bộ Tài chính.

Ngoài ra, người nộp thuế còn có thể nộp thuế bằng phương thức chuyển khoản.

Câu hỏi liên quan

1. Nộp thuế đất ở hàng năm online là gì?

Nộp thuế đất ở hàng năm online là quy trình nộp tiền thuế đất hàng năm thông qua các kênh trực tuyến, giúp người dân và doanh nghiệp thực hiện thủ tục thuế một cách tiện lợi qua internet.

2. Nộp thuế đất ở hàng năm ở đâu?

Người nộp thuế có thể nộp thuế đất hàng năm tại các cơ quan thuế địa phương hoặc trực tuyến thông qua hệ thống trang web và ứng dụng được chính phủ cung cấp.

3. Hướng dẫn kê khai, nộp thuế nhà đất như thế nào?

Hướng dẫn kê khai và nộp thuế nhà đất thường có sẵn trên trang web cơ quan thuế và bao gồm việc điền thông tin, tính toán số thuế cần nộp, và thực hiện thanh toán qua các kênh trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.

4. Không đóng thuế đất có sao không?

Không đóng thuế đất có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng như mất quyền sử dụng đất hoặc bị phạt tiền. Cơ quan thuế sẽ thực hiện các biện pháp hợp pháp để đòi thu tiền thuế chưa đóng.

5. Có sổ đỏ có phải đóng thuế đất không?

Thường thì có sổ đỏ đi kèm với việc sở hữu đất, và người sở hữu đất phải đóng thuế đất hàng năm dựa trên giá trị của đất.

6. Nộp thuế đất ở ngân hàng nào?

Người nộp thuế đất có thể sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến của các ngân hàng được cơ quan thuế liên kết để nộp tiền thuế một cách tiện lợi.

7. Đóng thuế đất hàng năm là bao nhiêu?

Số tiền thuế đất hàng năm phụ thuộc vào giá trị của tài sản đất sở hữu và mức thuế đất áp dụng tại khu vực cụ thể. Các quy định về thuế đất thường được cơ quan thuế địa phương quyết định.

 

avatar
Nguyễn Trung Dũng
812 ngày trước
Thủ Tục Đóng Thuế Đất Hàng Năm Hướng Dẫn và Quy Trình
Việc đóng thuế đất hàng năm là một trong những trách nhiệm quan trọng của mỗi người dân và doanh nghiệp, nhằm đảm bảo hoạt động quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ công cộng, và các dự án quan trọng khác của cộng đồng. Thủ tục này không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết về luật thuế và quy định của chính quyền địa phương mà còn đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tính kỷ luật trong việc hoàn thành nó.Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thế nào là thủ tục đóng thuế đất hàng năm, quy trình cụ thể mà bạn cần tuân theo, và tại sao nó lại quan trọng đối với cuộc sống và phát triển của chúng ta. Hãy cùng tìm hiểu những điều cơ bản về việc đóng thuế đất và cách thực hiện nó một cách hiệu quả.Cấp Mã Số Thuế Cho Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông NghiệpTheo quy định tại Điều 10 của Luật Đất Đai năm 2013, đất thổ cư được xác định là đất phi nông nghiệp, trong khi đất trồng cây lâu năm được coi là đất nông nghiệp. Ví dụ, nếu bạn sở hữu một mảnh đất thổ cư có diện tích 50m2, bạn sẽ phải đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Quá trình thực hiện thủ tục này có các bước sau:Theo Khoản 3 của Điều 5 trong Luật Quản Lý Thuế năm 2019:"Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác, do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế."Điều 13 của Thông tư số 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp về cấp mã số thuế có quy định:Người nộp thuế được cơ quan thuế cấp mã số thuế theo quy định tại Thông tư này để thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan thuế cấp mã số thuế theo quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì mã số thuế đã cấp được tiếp tục sử dụng trong việc thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với ngân sách nhà nước.Do đó, nếu bạn chưa được cấp bất kỳ mã số thuế nào, bạn sẽ cần thực hiện thủ tục xin cấp mã số thuế để tuân thủ quy định về đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.Thủ Tục Lập Hồ Sơ Khai Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông NghiệpSau khi bạn đã xin cấp mã số thuế, bước tiếp theo là làm hồ sơ khai thuế. Theo quy định tại Điều 15 của Thông tư số 153/2011/TT-BTC về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ này cần bao gồm:Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm, hồ sơ gồm:Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN dành cho hộ gia đình hoặc cá nhân, hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN dành cho tổ chức. Các mẫu này được quy định trong Thông tư và được kèm theo Thông tư đó.Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế, chẳng hạn như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định hoặc hợp đồng cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn hoặc giảm thuế (nếu có).Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 03/TKTH-SDDPNN quy định trong Thông tư.Hồ sơ khai thuế này phải được nộp tại Chi cục Thuế có thẩm quyền đối với đất chịu thuế hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật. Điều này đảm bảo tính chính xác và đúng quy định trong việc thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.Thực Hiện Quy Trình Nộp Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông NghiệpTheo quy định tại Điều 17 của Thông tư số 153/2011/TT-BTC về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, quy trình nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân được thực hiện như sau:Đối với Hộ Gia Đình và Cá Nhân:Dựa vào tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đã được xác nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan thuế sẽ lập Thông báo nộp thuế theo mẫu số 01/TB-SDDPNN được quy định trong Thông tư này.Chậm nhất vào ngày 30 tháng 9 hàng năm, cơ quan thuế phải gửi Thông báo nộp thuế đến người nộp thuế (NNT).Trong vòng 10 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, NNT có quyền phản hồi (sửa chữa, kê khai bổ sung) đối với các thông tin trên Thông báo và gửi lại cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế phải trả lời ý kiến phản hồi của NNT trong vòng 10 ngày làm việc. Trong trường hợp NNT không có ý kiến phản hồi, số thuế đã ghi trên Thông báo được xem là số thuế phải nộp.NNT có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định.Đối Với Đất Ở Của Hộ Gia Đình và Cá Nhân:Theo quy định điểm 4.2 của Điều 17 Thông tư, đối với đất ở của các hộ gia đình và cá nhân, Chi cục Thuế có thể ủy nhiệm cho UBND cấp xã thực hiện thu thuế của NNT. Phạm vi ủy nhiệm và trách nhiệm của cơ quan thuế và đơn vị ủy nhiệm thu thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Điều này giúp quá trình nộp thuế trở nên thuận tiện và hiệu quả hơn cho NNT.Thủ Tục Kê Khai và Nộp Thuế Sử Dụng Đất Nông NghiệpNộp Hồ Sơ:Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) phải nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp tại chi cục thuế nơi có đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp. Trong trường hợp người nộp thuế ở xa Chi cục Thuế, họ có thể liên hệ với Đội thuế xã, phường để nhận tờ khai và thực hiện kê khai, sau đó nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Đội thuế xã, phường, thị trấn.Thời Hạn Nộp Hồ Sơ Khai Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp:Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là ngày 30 tháng 1 hàng năm.Đối với hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ thuế từ năm trước, thì không phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp của năm tiếp theo.Trường hợp nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là mười ngày kể từ ngày thu hoạch.Trong trường hợp có phát sinh tăng hoặc giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp trong năm, bạn phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng hoặc giảm diện tích đất.Nếu được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, bạn vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cùng với giấy tờ liên quan đến việc miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo nếu hết thời hạn miễn thuế hoặc giảm thuế.Hồ Sơ Kê Khai Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp:Hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDNN.Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình và cá nhân theo mẫu số 02/SDNN.Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho việc khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu số 03/SDNN.Xác Định Số Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phải Nộp:Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của người nộp thuế là tổ chức, họ tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình và cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp trong năm, chi cục thuế tính thuế và ra Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu số 04/SDNN và gửi cho người nộp thuế biết.Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, người nộp thuế tự xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp. Trường hợp người nộp thuế không xác định được số thuế phải nộp, cơ quan thuế sẽ ấn định thuế và thông báo cho người nộp thuế biết.Thông Báo Nộp Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp:Cơ quan thuế dựa trên tờ khai thuế để ra thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. Thời hạn ra thông báo này là như sau:Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 5.Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 10.Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế.Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì chi cục thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá ba mươi ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ họp thứ nhất trong năm.Nộp Thuế Sử Dụng Đất Nông NghiệpNgười nộp thuế đảm bảo nộp đúng mức thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định và đúng thời hạn vào ngân sách Nhà nước, theo thông báo của cơ quan thuế.Địa Điểm Nộp Thuế:Địa điểm nộp thuế thay đổi tùy thuộc vào từng đối tượng, cụ thể như sau:Kho bạc Nhà nước: Đối với những nơi mà cơ quan thuế phối hợp với cơ quan kho bạc Nhà nước để tổ chức thu thuế nhà đất và thuế sử dụng đất nông nghiệp.Chi Cục thuế: Đây là nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế hoặc Đội thuế tại các phường, xã.Thông qua tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế thuế sử dụng đất nông nghiệp.Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế, và tổ chức được uỷ nhiệm thuế có trách nhiệm sắp xếp địa điểm, phương tiện, và cán bộ thu tiền thuế để đảm bảo việc nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp vào ngân sách Nhà nước diễn ra thuận lợi và kịp thời.Thủ Tục Nộp Thuế:Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp có thể thực hiện thủ tục nộp thuế bằng hai phương pháp chính: tiền mặt hoặc chuyển khoản.Cơ quan thuế sẽ cung cấp chứng từ và hướng dẫn cách lập chứng từ nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, tùy thuộc vào hình thức nộp tiền bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Người nộp thuế cần đảm bảo ghi đầy đủ và chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế, theo quy định của Bộ Tài chính.Trường Hợp Nộp Tiền Mặt:Trường hợp người nộp thuế đến nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước sẽ xác nhận số tiền thuế đã thu trên chứng từ nộp thuế.Trường hợp người nộp thuế nộp tiền mặt tại cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế, các tổ chức và cá nhân này, khi nhận tiền thuế, phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế theo quy định của Bộ Tài chính.Ngoài ra, người nộp thuế còn có thể nộp thuế bằng phương thức chuyển khoản.Câu hỏi liên quan1. Nộp thuế đất ở hàng năm online là gì?Nộp thuế đất ở hàng năm online là quy trình nộp tiền thuế đất hàng năm thông qua các kênh trực tuyến, giúp người dân và doanh nghiệp thực hiện thủ tục thuế một cách tiện lợi qua internet.2. Nộp thuế đất ở hàng năm ở đâu?Người nộp thuế có thể nộp thuế đất hàng năm tại các cơ quan thuế địa phương hoặc trực tuyến thông qua hệ thống trang web và ứng dụng được chính phủ cung cấp.3. Hướng dẫn kê khai, nộp thuế nhà đất như thế nào?Hướng dẫn kê khai và nộp thuế nhà đất thường có sẵn trên trang web cơ quan thuế và bao gồm việc điền thông tin, tính toán số thuế cần nộp, và thực hiện thanh toán qua các kênh trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.4. Không đóng thuế đất có sao không?Không đóng thuế đất có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng như mất quyền sử dụng đất hoặc bị phạt tiền. Cơ quan thuế sẽ thực hiện các biện pháp hợp pháp để đòi thu tiền thuế chưa đóng.5. Có sổ đỏ có phải đóng thuế đất không?Thường thì có sổ đỏ đi kèm với việc sở hữu đất, và người sở hữu đất phải đóng thuế đất hàng năm dựa trên giá trị của đất.6. Nộp thuế đất ở ngân hàng nào?Người nộp thuế đất có thể sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến của các ngân hàng được cơ quan thuế liên kết để nộp tiền thuế một cách tiện lợi.7. Đóng thuế đất hàng năm là bao nhiêu?Số tiền thuế đất hàng năm phụ thuộc vào giá trị của tài sản đất sở hữu và mức thuế đất áp dụng tại khu vực cụ thể. Các quy định về thuế đất thường được cơ quan thuế địa phương quyết định.