0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file651179b0bf236-Phó-Chánh-án-Tòa-án-nhân-dân-tối-cao-có-mức-phụ-cấp-chức-vụ-hiện-nay-là-bao-nhiêu.png

Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có mức phụ cấp chức vụ hiện nay là bao nhiêu?

Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi vào chi tiết về mức phụ cấp chức vụ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, cùng với các quy định và thay đổi mới nhất về mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức, và viên chức. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và các quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao trong việc thực hiện nhiệm vụ của họ.

I. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có mức phụ cấp chức vụ hiện nay là bao nhiêu?

Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được căn cứ theo quy định tại Mục I Bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13. Theo đó, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có mức phụ cấp chức vụ được tính theo hệ số 1,3.

Theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023, lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức được tăng lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Như vậy, mức phụ cấp chức vụ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao từ ngày 01/7/2023 sẽ là 2.340.000 đồng.

II. Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là bao lâu?

Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

“Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được Chủ tịch nước bổ nhiệm trong số các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.

Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước miễn nhiệm, cách chức.

2. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao.

3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng.”

Theo đó, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm kỳ là 05 năm, kể từ ngày bổ nhiệm.

III. Tòa án nhân dân tối cao có những chức năng, quyền hạn gì?

Căn cứ tại Điều 2 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014, Tòa án nhân dân tối cao có những chức năng, quyền hạn sau:

(1) Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.

  • Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
  • Bằng hoạt động của mình, Tòa án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.

(2) Tòa án nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật; xem xét đầy đủ, khách quan, toàn diện các tài liệu, chứng cứ đã được thu thập trong quá trình tố tụng; căn cứ vào kết quả tranh tụng ra bản án, quyết định việc có tội hoặc không có tội, áp dụng hoặc không áp dụng hình phạt, biện pháp tư pháp, quyết định về quyền và nghĩa vụ về tài sản, quyền nhân thân.

(3) Khi thực hiện nhiệm vụ xét xử vụ án hình sự, Tòa án có quyền:

  • Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các hành vi, quyết định tố tụng của Điều tra viên, Kiểm sát viên, Luật sư trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử; xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án;
  • Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các chứng cứ, tài liệu do Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Viện kiểm sát, Kiểm sát viên thu thập; do Luật sư, bị can, bị cáo và những người tham gia tố tụng khác cung cấp;
  • Khi xét thấy cần thiết, trả hồ sơ yêu cầu Viện kiểm sát điều tra bổ sung; yêu cầu Viện kiểm sát bổ sung tài liệu, chứng cứ hoặc Tòa án kiểm tra, xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; 
  • Yêu cầu Điều tra viên, Kiểm sát viên và những người khác trình bày về các vấn đề có liên quan đến vụ án tại phiên tòa; khởi tố vụ án hình sự nếu phát hiện có việc bỏ lọt tội phạm;
  • Ra quyết định để thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.

(4) Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của luật tố tụng.

(5) Xử lý vi phạm hành chính; xem xét đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước và quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính liên quan đến quyền con người, quyền cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật.

(6) Ra quyết định thi hành bản án hình sự, hoãn chấp hành hình phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù, giảm hoặc miễn chấp hành hình phạt, xóa án tích, miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước; thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật hình sự, Luật thi hành án hình sự, Luật thi hành án dân sự.

Ra quyết định hoãn, miễn, giảm, tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính do Tòa án áp dụng và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.

(7) Trong quá trình xét xử vụ án, Tòa án phát hiện và kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản pháp luật trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức; cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời Tòa án kết quả xử lý văn bản pháp luật bị kiến nghị theo quy định của pháp luật làm cơ sở để Tòa án giải quyết vụ án.

(8) Bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.

(9) Thực hiện quyền hạn khác theo quy định của luật.

Như vậy, pháp luật đã trao cho Tòa án nhân dân tối cao những nhiệm vụ và quyền hạn hết sức quan trọng liên quan đến chức năng xét xử của Tòa án. Việc nắm quyền “tư pháp” trong tay đã thể hiện quyền lực to lớn của Tòa án nhân dân tối cao trong việc xét xử nói riêng và việc quản lý trật tự xã hội nói chung.

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về mức phụ cấp chức vụ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, nhiệm kỳ của họ, và các quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình. Việc hiểu rõ về những quy định này giúp cải thiện sự hiểu biết về hệ thống pháp luật của Việt Nam và vai trò quan trọng của Tòa án nhân dân tối cao trong bảo vệ công lý và quyền lợi của công dân.

avatar
Nguyễn Diễm Quỳnh
221 ngày trước
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có mức phụ cấp chức vụ hiện nay là bao nhiêu?
Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi vào chi tiết về mức phụ cấp chức vụ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, cùng với các quy định và thay đổi mới nhất về mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức, và viên chức. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và các quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao trong việc thực hiện nhiệm vụ của họ.I. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có mức phụ cấp chức vụ hiện nay là bao nhiêu?Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được căn cứ theo quy định tại Mục I Bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13. Theo đó, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có mức phụ cấp chức vụ được tính theo hệ số 1,3.Theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023, lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức được tăng lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Như vậy, mức phụ cấp chức vụ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao từ ngày 01/7/2023 sẽ là 2.340.000 đồng.II. Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là bao lâu?Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:“Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được Chủ tịch nước bổ nhiệm trong số các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước miễn nhiệm, cách chức.2. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao.3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng.”Theo đó, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm kỳ là 05 năm, kể từ ngày bổ nhiệm.III. Tòa án nhân dân tối cao có những chức năng, quyền hạn gì?Căn cứ tại Điều 2 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014, Tòa án nhân dân tối cao có những chức năng, quyền hạn sau:(1) Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhânBằng hoạt động của mình, Tòa án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.(2) Tòa án nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật; xem xét đầy đủ, khách quan, toàn diện các tài liệu, chứng cứ đã được thu thập trong quá trình tố tụng; căn cứ vào kết quả tranh tụng ra bản án, quyết định việc có tội hoặc không có tội, áp dụng hoặc không áp dụng hình phạt, biện pháp tư pháp, quyết định về quyền và nghĩa vụ về tài sản, quyền nhân thân.(3) Khi thực hiện nhiệm vụ xét xử vụ án hình sự, Tòa án có quyền:Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các hành vi, quyết định tố tụng của Điều tra viên, Kiểm sát viên, Luật sư trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử; xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án;Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các chứng cứ, tài liệu do Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Viện kiểm sát, Kiểm sát viên thu thập; do Luật sư, bị can, bị cáo và những người tham gia tố tụng khác cung cấp;Khi xét thấy cần thiết, trả hồ sơ yêu cầu Viện kiểm sát điều tra bổ sung; yêu cầu Viện kiểm sát bổ sung tài liệu, chứng cứ hoặc Tòa án kiểm tra, xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; Yêu cầu Điều tra viên, Kiểm sát viên và những người khác trình bày về các vấn đề có liên quan đến vụ án tại phiên tòa; khởi tố vụ án hình sự nếu phát hiện có việc bỏ lọt tội phạm;Ra quyết định để thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.(4) Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của luật tố tụng.(5) Xử lý vi phạm hành chính; xem xét đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước và quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính liên quan đến quyền con người, quyền cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật.(6) Ra quyết định thi hành bản án hình sự, hoãn chấp hành hình phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù, giảm hoặc miễn chấp hành hình phạt, xóa án tích, miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước; thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật hình sự, Luật thi hành án hình sự, Luật thi hành án dân sự.Ra quyết định hoãn, miễn, giảm, tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính do Tòa án áp dụng và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.(7) Trong quá trình xét xử vụ án, Tòa án phát hiện và kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản pháp luật trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức; cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời Tòa án kết quả xử lý văn bản pháp luật bị kiến nghị theo quy định của pháp luật làm cơ sở để Tòa án giải quyết vụ án.(8) Bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.(9) Thực hiện quyền hạn khác theo quy định của luật.Như vậy, pháp luật đã trao cho Tòa án nhân dân tối cao những nhiệm vụ và quyền hạn hết sức quan trọng liên quan đến chức năng xét xử của Tòa án. Việc nắm quyền “tư pháp” trong tay đã thể hiện quyền lực to lớn của Tòa án nhân dân tối cao trong việc xét xử nói riêng và việc quản lý trật tự xã hội nói chung.Kết luậnTrong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về mức phụ cấp chức vụ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, nhiệm kỳ của họ, và các quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình. Việc hiểu rõ về những quy định này giúp cải thiện sự hiểu biết về hệ thống pháp luật của Việt Nam và vai trò quan trọng của Tòa án nhân dân tối cao trong bảo vệ công lý và quyền lợi của công dân.