0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file65126269e1fed-1.png

Thủ tục đăng ký tạm trú cho con

1. Hình thức đăng ký tạm trú cho con

Hình thức đăng ký tạm trú cho con có 02 cách thực hiện:

- Cách 1: Đăng ký tạm trú trực tiếp Người đăng ký tạm trú cần đến cơ quan đăng ký cư trú thuộc Công an cấp xã tại địa điểm dự kiến tạm trú của họ (theo quy định tại khoản 2 của Điều 28 Luật Cư trú).

- Cách 2: Đăng ký tạm trú online qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

2. Thủ tục và hồ sơ đăng ký tạm trú cho con

Theo quy định tại Khoản 1 của Điều 28 Luật Cư trú, hồ sơ đăng ký tạm trú cho con gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Trong Tờ khai này, cần ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ, trừ khi đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp: Chỗ ở hợp pháp là nơi mà trẻ sẽ ở và có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, bao gồm các loại nhà ở, tàu, thuyền, phương tiện có khả năng di chuyển hoặc bất kỳ nơi ở khác nào được quy định bởi pháp luật."

Đặc biệt, Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như sau:

- Giấy tờ và tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất.

- Giấy tờ liên quan đến việc mua, tặng, hoặc thừa kế nhà ở.

- Văn bản liên quan đến việc cho thuê, cho mượn, hoặc cho người khác ở nhờ.

3. Một số câu hỏi liên quan 

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú cho con gồm những gì?

Trả lời: Về hồ sơ đăng ký tạm trú cho con đã được đề cập tại mục 2 của bài viết này. Mời bạn đọc cùng theo dõi. 

2. Hồ sơ đăng ký tạm trú online gồm những gì?

Trả lời: về đăng ký tạm trú online được thực hiện tại website: (https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/, người dân truy cập và làm theo hướng dẫn trên hệ thống

3.Thời gian đăng ký tạm trú cho con là bao lâu?

Trả lời: Thời gian đăng ký tạm trú cho con được quy định như sau:

- Theo quy định tại Khoản 2 của Điều 28 Luật Cư trú, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định và cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới và thời hạn tạm trú của trẻ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thông báo về việc cập nhật thông tin đăng ký tạm trú sẽ được gửi cho người đăng ký. Trong trường hợp từ chối đăng ký tạm trú, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm. Nếu muốn tiếp tục tạm trú, trước khi kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký 15 ngày, công dân phải thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú.

4. Phí đăng ký tạm trú cho con là bao nhiêu?

Trả lời: Phí đăng ký tạm trú cho con được thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 75/2022/TT-BTC, trẻ em dưới 16 tuổi sẽ được miễn phí đăng ký và gia hạn tạm trú

Các trường hợp được miễn lệ phí bao gồm:

- Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em.

- Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi.

- Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật

- Người có công với cách mạng và thân nhân của họ theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn về điều kiện kinh tế - xã hội; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

- Các công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

Nếu không nằm trong các đối tượng được miễn lệ phí, mức phí đăng ký tạm trú sẽ được xác định theo quy định tại Thông tư 75/2022 của Bộ Tài chính.

 

avatar
Trần Thị Ngọc Mai
219 ngày trước
Thủ tục đăng ký tạm trú cho con
1. Hình thức đăng ký tạm trú cho conHình thức đăng ký tạm trú cho con có 02 cách thực hiện:- Cách 1: Đăng ký tạm trú trực tiếp Người đăng ký tạm trú cần đến cơ quan đăng ký cư trú thuộc Công an cấp xã tại địa điểm dự kiến tạm trú của họ (theo quy định tại khoản 2 của Điều 28 Luật Cư trú).- Cách 2: Đăng ký tạm trú online qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.2. Thủ tục và hồ sơ đăng ký tạm trú cho conTheo quy định tại Khoản 1 của Điều 28 Luật Cư trú, hồ sơ đăng ký tạm trú cho con gồm:- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Trong Tờ khai này, cần ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ, trừ khi đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.- Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp: Chỗ ở hợp pháp là nơi mà trẻ sẽ ở và có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, bao gồm các loại nhà ở, tàu, thuyền, phương tiện có khả năng di chuyển hoặc bất kỳ nơi ở khác nào được quy định bởi pháp luật."Đặc biệt, Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như sau:- Giấy tờ và tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất.- Giấy tờ liên quan đến việc mua, tặng, hoặc thừa kế nhà ở.- Văn bản liên quan đến việc cho thuê, cho mượn, hoặc cho người khác ở nhờ.3. Một số câu hỏi liên quan 1. Hồ sơ đăng ký tạm trú cho con gồm những gì?Trả lời: Về hồ sơ đăng ký tạm trú cho con đã được đề cập tại mục 2 của bài viết này. Mời bạn đọc cùng theo dõi. 2. Hồ sơ đăng ký tạm trú online gồm những gì?Trả lời: về đăng ký tạm trú online được thực hiện tại website: (https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/, người dân truy cập và làm theo hướng dẫn trên hệ thống3.Thời gian đăng ký tạm trú cho con là bao lâu?Trả lời: Thời gian đăng ký tạm trú cho con được quy định như sau:- Theo quy định tại Khoản 2 của Điều 28 Luật Cư trú, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định và cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới và thời hạn tạm trú của trẻ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thông báo về việc cập nhật thông tin đăng ký tạm trú sẽ được gửi cho người đăng ký. Trong trường hợp từ chối đăng ký tạm trú, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm. Nếu muốn tiếp tục tạm trú, trước khi kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký 15 ngày, công dân phải thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú.4. Phí đăng ký tạm trú cho con là bao nhiêu?Trả lời: Phí đăng ký tạm trú cho con được thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 75/2022/TT-BTC, trẻ em dưới 16 tuổi sẽ được miễn phí đăng ký và gia hạn tạm trúCác trường hợp được miễn lệ phí bao gồm:- Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em.- Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi.- Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật- Người có công với cách mạng và thân nhân của họ theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn về điều kiện kinh tế - xã hội; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.- Các công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.Nếu không nằm trong các đối tượng được miễn lệ phí, mức phí đăng ký tạm trú sẽ được xác định theo quy định tại Thông tư 75/2022 của Bộ Tài chính.