0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6512bc1396a03-Mã-số-ngạch-công-chức-ngành-nông-nghiệp-và-phát-triển-nông-thôn-được-quy-định-thế-nào.png

Mã số ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định thế nào?

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Điều này liên quan đến Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT, được ban hành để quy định cụ thể về việc làm trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách xác định vị trí công chức, mã số ngạch, và các nguyên tắc quan trọng liên quan đến việc làm công chức trong lĩnh vực này.

I. Xem Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ở đâu?

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT.

II. Xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cần tuân thủ những nguyên tắc nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT, quy định nguyên tắc xác định vị trí việc làm như sau:

Nguyên tắc xác định vị trí việc làm

1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

2. Gắn với tiêu chuẩn ngạch công chức, đảm bảo nguyên tắc một người có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức, một người chủ trì và chịu trách nhiệm chính.

3. Mỗi vị trí việc làm có tên gọi, các công việc và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, các mối quan hệ trong công việc, phạm vi và quyền hạn, các yêu cầu về phẩm chất cá nhân, trình độ, năng lực.

4. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định của pháp luật chuyên ngành.”

Liên hệ tại Điều 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức như sau:

Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức

1. Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.

2. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.

3. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.

4. Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.

5. Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.”

Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm có như sau:

(1) Tuân Thủ Quy Định Đảng và Pháp Luật: Các vị trí công chức phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và hướng dẫn của Đảng và pháp luật liên quan đến việc làm, quản lý, và sử dụng biên chế công chức.

(2) Phù Hợp Với Chức Năng, Nhiệm Vụ, Quyền Hạn, Và Cơ Cấu Tổ Chức: Xác định vị trí công chức phải được thực hiện sao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan hoặc tổ chức tương ứng.

(3) Đảm Bảo Thống Nhất và Đồng Bộ: Việc xác định vị trí công chức cần đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ giữa việc xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và việc sử dụng và quản lý biên chế công chức.

(4) Tính Khoa Học, Khách Quan, Công Khai, Minh Bạch, Dân Chủ: Quá trình xác định vị trí công chức phải dựa trên tính khoa học, khách quan, và phải được thực hiện một cách công khai, minh bạch và dân chủ, đồng thời phải phù hợp với tình hình thực tế.

(5) Gắn Liền Tinh Giản Biên Chế Với Nâng Cao Chất Lượng Công Chức: Quy trình xác định vị trí công chức cần kết hợp với việc tinh giản biên chế và đặc biệt là nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức trong cơ quan hoặc tổ chức tương ứng.

(6) Tiêu Chuẩn Ngạch Công Chức: Các vị trí công chức phải gắn với tiêu chuẩn ngạch công chức, đồng thời đảm bảo nguyên tắc rằng một người có thể đảm nhiệm nhiều công việc, nhưng chỉ có một tổ chức hoặc một người chủ trì và chịu trách nhiệm chính.

(7) Mô Tả Chi Tiết Về Vị Trí Công Việc: Mỗi vị trí công chức cần có mô tả chi tiết bao gồm tên gọi, nhiệm vụ và công việc cụ thể, tiêu chí để đánh giá hoàn thành công việc, các mối quan hệ trong công việc, phạm vi và quyền hạn, cũng như yêu cầu về phẩm chất cá nhân, trình độ và năng lực.

(8) Đảm Bảo Phù Hợp Với Pháp Luật Chuyên Ngành: Việc xác định vị trí công chức cần phải đảm bảo sự phù hợp với các quy định của pháp luật chuyên ngành tương ứng.

III. Mã số ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Theo đó, mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định như sau:

1. Công Chức Chuyên Ngành Kiểm Dịch Động Vật

  • Kiểm Dịch Viên Chính Động Vật (Mã số: 09.315)
  • Kiểm Dịch Viên Động Vật (Mã số: 09.316)
  • Kỹ Thuật Viên Kiểm Dịch Động Vật (Mã số: 09.317)

2. Công Chức Chuyên Ngành Kiểm Dịch Thực Vật

  • Kiểm Dịch Viên Chính Thực Vật (Mã số: 09.318)
  • Kiểm Dịch Viên Thực Vật (Mã số: 09.319)
  • Kỹ Thuật Viên Kiểm Dịch Thực Vật (Mã số: 09.320)

3. Công Chức Chuyên Ngành Kiểm Soát Đê Điều

  • Kiểm Soát Viên Chính Đê Điều (Mã số: 11.081)
  • Kiểm Soát Viên Đê Điều (Mã số: 11.082)
  • Kiểm Soát Viên Trung Cấp Đê Điều (Mã số: 11.083)

4. Công Chức Chuyên Ngành Kiểm Lâm

  • Kiểm Lâm Viên Chính (Mã số: 10.225)
  • Kiểm Lâm Viên (Mã số: 10.226)
  • Kiểm Lâm Viên Trung Cấp (Mã số: 10.228)

5. Công Chức Chuyên Ngành Kiểm Ngư

  • Kiểm Ngư Viên Chính (Mã số: 25.309)
  • Kiểm Ngư Viên (Mã số: 25.310)
  • Kiểm Ngư Viên Trung Cấp (Mã số: 25.311)

6. Công Chức Chuyên Ngành Thuyền Viên Kiểm Ngư

  • Thuyền Viên Kiểm Ngư Chính (Mã số: 25.312)
  • Thuyền Viên Kiểm Ngư (Mã số: 25.313)
  • Thuyền Viên Kiểm Ngư Trung Cấp (Mã số: 25.314)
avatar
Nguyễn Diễm Quỳnh
219 ngày trước
Mã số ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định thế nào?
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Điều này liên quan đến Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT, được ban hành để quy định cụ thể về việc làm trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách xác định vị trí công chức, mã số ngạch, và các nguyên tắc quan trọng liên quan đến việc làm công chức trong lĩnh vực này.I. Xem Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ở đâu?Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT.II. Xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cần tuân thủ những nguyên tắc nào?Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT, quy định nguyên tắc xác định vị trí việc làm như sau:“Nguyên tắc xác định vị trí việc làm1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.2. Gắn với tiêu chuẩn ngạch công chức, đảm bảo nguyên tắc một người có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức, một người chủ trì và chịu trách nhiệm chính.3. Mỗi vị trí việc làm có tên gọi, các công việc và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, các mối quan hệ trong công việc, phạm vi và quyền hạn, các yêu cầu về phẩm chất cá nhân, trình độ, năng lực.4. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định của pháp luật chuyên ngành.”Liên hệ tại Điều 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức như sau:“Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức1. Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.2. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.3. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.4. Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.5. Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.”Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm có như sau:(1) Tuân Thủ Quy Định Đảng và Pháp Luật: Các vị trí công chức phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và hướng dẫn của Đảng và pháp luật liên quan đến việc làm, quản lý, và sử dụng biên chế công chức.(2) Phù Hợp Với Chức Năng, Nhiệm Vụ, Quyền Hạn, Và Cơ Cấu Tổ Chức: Xác định vị trí công chức phải được thực hiện sao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan hoặc tổ chức tương ứng.(3) Đảm Bảo Thống Nhất và Đồng Bộ: Việc xác định vị trí công chức cần đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ giữa việc xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và việc sử dụng và quản lý biên chế công chức.(4) Tính Khoa Học, Khách Quan, Công Khai, Minh Bạch, Dân Chủ: Quá trình xác định vị trí công chức phải dựa trên tính khoa học, khách quan, và phải được thực hiện một cách công khai, minh bạch và dân chủ, đồng thời phải phù hợp với tình hình thực tế.(5) Gắn Liền Tinh Giản Biên Chế Với Nâng Cao Chất Lượng Công Chức: Quy trình xác định vị trí công chức cần kết hợp với việc tinh giản biên chế và đặc biệt là nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức trong cơ quan hoặc tổ chức tương ứng.(6) Tiêu Chuẩn Ngạch Công Chức: Các vị trí công chức phải gắn với tiêu chuẩn ngạch công chức, đồng thời đảm bảo nguyên tắc rằng một người có thể đảm nhiệm nhiều công việc, nhưng chỉ có một tổ chức hoặc một người chủ trì và chịu trách nhiệm chính.(7) Mô Tả Chi Tiết Về Vị Trí Công Việc: Mỗi vị trí công chức cần có mô tả chi tiết bao gồm tên gọi, nhiệm vụ và công việc cụ thể, tiêu chí để đánh giá hoàn thành công việc, các mối quan hệ trong công việc, phạm vi và quyền hạn, cũng như yêu cầu về phẩm chất cá nhân, trình độ và năng lực.(8) Đảm Bảo Phù Hợp Với Pháp Luật Chuyên Ngành: Việc xác định vị trí công chức cần phải đảm bảo sự phù hợp với các quy định của pháp luật chuyên ngành tương ứng.III. Mã số ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định thế nào?Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Theo đó, mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định như sau:1. Công Chức Chuyên Ngành Kiểm Dịch Động VậtKiểm Dịch Viên Chính Động Vật (Mã số: 09.315)Kiểm Dịch Viên Động Vật (Mã số: 09.316)Kỹ Thuật Viên Kiểm Dịch Động Vật (Mã số: 09.317)2. Công Chức Chuyên Ngành Kiểm Dịch Thực VậtKiểm Dịch Viên Chính Thực Vật (Mã số: 09.318)Kiểm Dịch Viên Thực Vật (Mã số: 09.319)Kỹ Thuật Viên Kiểm Dịch Thực Vật (Mã số: 09.320)3. Công Chức Chuyên Ngành Kiểm Soát Đê ĐiềuKiểm Soát Viên Chính Đê Điều (Mã số: 11.081)Kiểm Soát Viên Đê Điều (Mã số: 11.082)Kiểm Soát Viên Trung Cấp Đê Điều (Mã số: 11.083)4. Công Chức Chuyên Ngành Kiểm LâmKiểm Lâm Viên Chính (Mã số: 10.225)Kiểm Lâm Viên (Mã số: 10.226)Kiểm Lâm Viên Trung Cấp (Mã số: 10.228)5. Công Chức Chuyên Ngành Kiểm NgưKiểm Ngư Viên Chính (Mã số: 25.309)Kiểm Ngư Viên (Mã số: 25.310)Kiểm Ngư Viên Trung Cấp (Mã số: 25.311)6. Công Chức Chuyên Ngành Thuyền Viên Kiểm NgưThuyền Viên Kiểm Ngư Chính (Mã số: 25.312)Thuyền Viên Kiểm Ngư (Mã số: 25.313)Thuyền Viên Kiểm Ngư Trung Cấp (Mã số: 25.314)