0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6512fb8bc0b92-200.jpg

Thủ tục Cấp và Đổi Thẻ Căn Cước Công Dân Hướng Dẫn Chi Tiết

Một thẻ căn cước công dân, còn được gọi là thẻ CCCD, là một trong những tài liệu quan trọng nhất mà mỗi công dân cần phải có. Thẻ này không chỉ xác nhận danh tính cá nhân mà còn được sử dụng trong nhiều hoạt động chính trị, xã hội và kinh doanh. Với sự phát triển của công nghệ, thủ tục cấp và đổi thẻ căn cước công dân ngày càng trở nên tiện lợi và nhanh chóng.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về quy trình cấp và đổi thẻ căn cước công dân, từ cách thức làm thẻ mới cho đến việc cập nhật thông tin và thay đổi thẻ khi cần. Bất kỳ ai đều có thể cần đến thông tin này, từ những người trẻ tuổi lần đầu xin thẻ cho đến những người muốn cập nhật thông tin cá nhân sau một thời gian dài.

Hãy cùng chúng tôi khám phá những điều quan trọng về thủ tục cấp và đổi thẻ căn cước công dân trong hướng dẫn dưới đây.

Căn Cước Công Dân: Định Nghĩa và Quy Định

Căn cước công dân, theo quy định của Luật Căn cước công dân năm 2016, là một tài liệu chứng minh thông tin cơ bản về nguồn gốc và danh tính cá nhân của công dân, được xác định và quản lý theo quy định của pháp luật.

Theo quy định hiện hành, công dân Việt Nam có đủ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ Căn cước công dân. Thẻ Căn cước công dân này mang trong nó một số định danh cá nhân duy nhất, giúp xác định và chứng minh danh tính của người sở hữu thẻ trong nhiều tình huống khác nhau.

Giá Trị Sử Dụng của Thẻ Căn Cước Công Dân theo Quy Định 

Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân được quy định trong Điều 20 của Luật Căn cước công dân 2016 với các điểm chính sau:

  • Thẻ Căn cước công dân là một tài liệu cá nhân của công dân Việt Nam, xác nhận về tình trạng công dân của người sở hữu thẻ này, và nó có thể được sử dụng để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Thẻ Căn cước công dân có thể thay thế cho hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và một quốc gia nước ngoài đã ký kết thỏa thuận quốc tế cho phép công dân của cả hai quốc gia sử dụng thẻ Căn cước công dân để thay thế hộ chiếu khi ở trên lãnh thổ của mình.
  • Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thẩm quyền có quyền yêu cầu công dân phải xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin về căn cước và các thông tin khác được quy định tại Điều 18 của Luật Căn cước công dân. Họ cũng có quyền sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của luật pháp.
  • Khi công dân đã xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền, họ không được yêu cầu xuất trình thêm bất kỳ giấy tờ nào khác để chứng minh các thông tin đã được xác nhận trên thẻ Căn cước công dân.
  • Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người sở hữu thẻ Căn cước công dân theo quy định của luật pháp.

Những Trường Hợp Đổi Thẻ Căn Cước Công Dân

Các trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân được quy định theo Điều 21 của Luật Căn cước công dân 2016 như sau:

  • Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đạt đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi, theo quy định của luật. Thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, hoặc cấp lại trong khoảng thời gian 2 năm trước khi công dân đạt độ tuổi này vẫn sẽ có giá trị sử dụng đến khi đến lượt đổi thẻ tiếp theo.
  • Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 của Điều 23 trong Luật Căn cước công dân 2016, thẻ Căn cước công dân có thể được đổi trong các trường hợp sau:
    • Thẻ bị hỏng hoặc không còn sử dụng được.
    • Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên, hoặc đặc điểm nhận dạng.
    • Xác định lại giới tính hoặc quê quán của công dân.
    • Có sự sai sót trong thông tin trên thẻ Căn cước công dân.
    • Khi công dân tự yêu cầu đổi thẻ.

Những Tình Huống Cấp Lại Thẻ Căn Cước Công Dân

Theo quy định tại Khoản 2 của Điều 23 trong Luật Căn cước công dân 2016, thẻ Căn cước công dân có thể được cấp lại trong các trường hợp sau:

  • Bị mất thẻ Căn cước công dân.
  • Được tái thụ định quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Quy trình Cấp, Đổi và Cấp Lại Thẻ Căn Cước Công Dân

Dưới đây là quy trình cấp, đổi, và cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân:

  • Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tại địa phương cư trú hoặc tạm trú để yêu cầu cấp thẻ Căn Cước Công Dân.
  • Cán bộ Công an tại địa phương tiếp nhận đề nghị và thu thập thông tin từ công dân. Các bước bao gồm:
    • Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
    • Lựa chọn loại thẻ cần cấp hoặc đổi, và mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.
    • Thu thập dấu vân tay và chụp ảnh chân dung.
    • In phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu cần), Phiếu cập nhật và chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu cần) để công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên.
    • Thu lệ phí theo quy định.
  • Nếu công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn Cước Công Dân, thì thẻ Chứng minh nhân dân sẽ được thu lại.
  • Kiểm tra tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có).
  • Xử lý và phê duyệt hồ sơ cấp, đổi hoặc cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân.
  • Trả thẻ Căn Cước Công Dân và kết quả giải quyết cho công dân. Trong trường hợp công dân yêu cầu trả thẻ Căn Cước Công Dân tới một địa chỉ cụ thể, cơ quan Công an sẽ lập danh sách và phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện việc này, và công dân phải thanh toán phí theo quy định.

Thời Hạn Cấp, Đổi và Cấp Lại Thẻ Căn Cước Công Dân

Theo Điều 25 của Luật Căn Cước Công Dân 2016, sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý căn cước công dân phải thực hiện cấp, đổi, hoặc cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân cho công dân trong các khoảng thời gian sau:

  • Tại thành phố và thị xã, thời hạn là không quá 07 ngày làm việc cho trường hợp cấp mới và đổi, không quá 15 ngày làm việc cho trường hợp cấp lại.
  • Tại các huyện miền núi, vùng cao, biên giới và hải đảo, thời hạn là không quá 20 ngày làm việc cho tất cả các trường hợp.
  • Tại các khu vực khác, thời hạn là không quá 15 ngày làm việc cho tất cả các trường hợp.

Ngoài ra, Bộ trưởng Bộ Công an có thể quy định việc rút ngắn thời hạn cấp, đổi, hoặc cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính.

Địa Điểm Tiến Hành Thủ Tục Cấp, Đổi và Cấp Lại Thẻ Căn Cước Công Dân

Theo Điều 26 của Luật Căn Cước Công Dân 2016, công dân có lựa chọn thực hiện thủ tục cấp, đổi, hoặc cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân tại một trong các địa điểm sau:

  • Tại cơ quan quản lý căn cước công dân thuộc Bộ Công an.
  • Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.
  • Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, hoặc thành phố thuộc tỉnh, và các đơn vị hành chính tương đương.
  • Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền có thể tổ chức thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn Cước Công Dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, hoặc tại địa chỉ cư trú của công dân trong trường hợp cần thiết.

Thẩm Quyền Cấp, Đổi và Cấp Lại Thẻ Căn Cước Công Dân

Theo Điều 27 của Luật Căn Cước Công Dân 2016, thủ trưởng của cơ quan quản lý căn cước công dân thuộc Bộ Công an có thẩm quyền thực hiện quá trình cấp, đổi, và cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân.

Câu hỏi liên quan

Làm căn cước công dân online qua Zalo là một phương pháp tiện lợi không?

Trả lời: Hiện tại, Zalo không cung cấp dịch vụ làm căn cước công dân online. Thủ tục này phải được thực hiện tại cơ quan quản lý căn cước công dân hoặc trang web chính thức của chính phủ.

Thủ tục đổi Căn cước công dân hết hạn như thế nào?

Trả lời: Để đổi Căn cước công dân hết hạn, bạn cần đến cơ quan quản lý căn cước công dân tại địa phương của mình và tuân thủ quy trình, điều kiện cụ thể mà họ yêu cầu.

Làm thế nào để xin cấp lại căn cước công dân online?

Trả lời: Hiện tại, quá trình xin cấp lại căn cước công dân vẫn phải thực hiện tại cơ quan quản lý căn cước công dân hoặc trang web chính thức của chính phủ. Không có dịch vụ cấp lại căn cước công dân online.

Làm căn cước công dân online tại Hà Nội có khác biệt gì so với các địa phương khác?

Trả lời: Quy trình làm căn cước công dân online thường giống nhau trên toàn quốc và phải được thực hiện tại cơ quan quản lý căn cước công dân hoặc trang web chính thức của chính phủ. Không có sự khác biệt đáng kể đối với việc làm căn cước công dân online tại Hà Nội so với các địa phương khác.

Làm căn cước công dân ở đâu?

Trả lời: Bạn có thể làm căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân thuộc Bộ Công an hoặc cơ quan quản lý căn cước công dân tại địa phương của bạn. Thông tin chi tiết về địa điểm và thủ tục cụ thể có thể được tìm thấy trên trang web chính thức của chính phủ hoặc liên hệ với cơ quan tương ứng.

avatar
Nguyễn Trung Dũng
235 ngày trước
Thủ tục Cấp và Đổi Thẻ Căn Cước Công Dân Hướng Dẫn Chi Tiết
Một thẻ căn cước công dân, còn được gọi là thẻ CCCD, là một trong những tài liệu quan trọng nhất mà mỗi công dân cần phải có. Thẻ này không chỉ xác nhận danh tính cá nhân mà còn được sử dụng trong nhiều hoạt động chính trị, xã hội và kinh doanh. Với sự phát triển của công nghệ, thủ tục cấp và đổi thẻ căn cước công dân ngày càng trở nên tiện lợi và nhanh chóng.Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về quy trình cấp và đổi thẻ căn cước công dân, từ cách thức làm thẻ mới cho đến việc cập nhật thông tin và thay đổi thẻ khi cần. Bất kỳ ai đều có thể cần đến thông tin này, từ những người trẻ tuổi lần đầu xin thẻ cho đến những người muốn cập nhật thông tin cá nhân sau một thời gian dài.Hãy cùng chúng tôi khám phá những điều quan trọng về thủ tục cấp và đổi thẻ căn cước công dân trong hướng dẫn dưới đây.Căn Cước Công Dân: Định Nghĩa và Quy ĐịnhCăn cước công dân, theo quy định của Luật Căn cước công dân năm 2016, là một tài liệu chứng minh thông tin cơ bản về nguồn gốc và danh tính cá nhân của công dân, được xác định và quản lý theo quy định của pháp luật.Theo quy định hiện hành, công dân Việt Nam có đủ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ Căn cước công dân. Thẻ Căn cước công dân này mang trong nó một số định danh cá nhân duy nhất, giúp xác định và chứng minh danh tính của người sở hữu thẻ trong nhiều tình huống khác nhau.Giá Trị Sử Dụng của Thẻ Căn Cước Công Dân theo Quy Định Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân được quy định trong Điều 20 của Luật Căn cước công dân 2016 với các điểm chính sau:Thẻ Căn cước công dân là một tài liệu cá nhân của công dân Việt Nam, xác nhận về tình trạng công dân của người sở hữu thẻ này, và nó có thể được sử dụng để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.Thẻ Căn cước công dân có thể thay thế cho hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và một quốc gia nước ngoài đã ký kết thỏa thuận quốc tế cho phép công dân của cả hai quốc gia sử dụng thẻ Căn cước công dân để thay thế hộ chiếu khi ở trên lãnh thổ của mình.Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thẩm quyền có quyền yêu cầu công dân phải xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin về căn cước và các thông tin khác được quy định tại Điều 18 của Luật Căn cước công dân. Họ cũng có quyền sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của luật pháp.Khi công dân đã xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền, họ không được yêu cầu xuất trình thêm bất kỳ giấy tờ nào khác để chứng minh các thông tin đã được xác nhận trên thẻ Căn cước công dân.Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người sở hữu thẻ Căn cước công dân theo quy định của luật pháp.Những Trường Hợp Đổi Thẻ Căn Cước Công DânCác trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân được quy định theo Điều 21 của Luật Căn cước công dân 2016 như sau:Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đạt đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi, theo quy định của luật. Thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, hoặc cấp lại trong khoảng thời gian 2 năm trước khi công dân đạt độ tuổi này vẫn sẽ có giá trị sử dụng đến khi đến lượt đổi thẻ tiếp theo.Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 của Điều 23 trong Luật Căn cước công dân 2016, thẻ Căn cước công dân có thể được đổi trong các trường hợp sau:Thẻ bị hỏng hoặc không còn sử dụng được.Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên, hoặc đặc điểm nhận dạng.Xác định lại giới tính hoặc quê quán của công dân.Có sự sai sót trong thông tin trên thẻ Căn cước công dân.Khi công dân tự yêu cầu đổi thẻ.Những Tình Huống Cấp Lại Thẻ Căn Cước Công DânTheo quy định tại Khoản 2 của Điều 23 trong Luật Căn cước công dân 2016, thẻ Căn cước công dân có thể được cấp lại trong các trường hợp sau:Bị mất thẻ Căn cước công dân.Được tái thụ định quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.Quy trình Cấp, Đổi và Cấp Lại Thẻ Căn Cước Công DânDưới đây là quy trình cấp, đổi, và cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân:Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tại địa phương cư trú hoặc tạm trú để yêu cầu cấp thẻ Căn Cước Công Dân.Cán bộ Công an tại địa phương tiếp nhận đề nghị và thu thập thông tin từ công dân. Các bước bao gồm:Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.Lựa chọn loại thẻ cần cấp hoặc đổi, và mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.Thu thập dấu vân tay và chụp ảnh chân dung.In phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu cần), Phiếu cập nhật và chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu cần) để công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên.Thu lệ phí theo quy định.Nếu công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn Cước Công Dân, thì thẻ Chứng minh nhân dân sẽ được thu lại.Kiểm tra tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có).Xử lý và phê duyệt hồ sơ cấp, đổi hoặc cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân.Trả thẻ Căn Cước Công Dân và kết quả giải quyết cho công dân. Trong trường hợp công dân yêu cầu trả thẻ Căn Cước Công Dân tới một địa chỉ cụ thể, cơ quan Công an sẽ lập danh sách và phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện việc này, và công dân phải thanh toán phí theo quy định.Thời Hạn Cấp, Đổi và Cấp Lại Thẻ Căn Cước Công DânTheo Điều 25 của Luật Căn Cước Công Dân 2016, sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý căn cước công dân phải thực hiện cấp, đổi, hoặc cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân cho công dân trong các khoảng thời gian sau:Tại thành phố và thị xã, thời hạn là không quá 07 ngày làm việc cho trường hợp cấp mới và đổi, không quá 15 ngày làm việc cho trường hợp cấp lại.Tại các huyện miền núi, vùng cao, biên giới và hải đảo, thời hạn là không quá 20 ngày làm việc cho tất cả các trường hợp.Tại các khu vực khác, thời hạn là không quá 15 ngày làm việc cho tất cả các trường hợp.Ngoài ra, Bộ trưởng Bộ Công an có thể quy định việc rút ngắn thời hạn cấp, đổi, hoặc cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính.Địa Điểm Tiến Hành Thủ Tục Cấp, Đổi và Cấp Lại Thẻ Căn Cước Công DânTheo Điều 26 của Luật Căn Cước Công Dân 2016, công dân có lựa chọn thực hiện thủ tục cấp, đổi, hoặc cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân tại một trong các địa điểm sau:Tại cơ quan quản lý căn cước công dân thuộc Bộ Công an.Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, hoặc thành phố thuộc tỉnh, và các đơn vị hành chính tương đương.Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền có thể tổ chức thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn Cước Công Dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, hoặc tại địa chỉ cư trú của công dân trong trường hợp cần thiết.Thẩm Quyền Cấp, Đổi và Cấp Lại Thẻ Căn Cước Công DânTheo Điều 27 của Luật Căn Cước Công Dân 2016, thủ trưởng của cơ quan quản lý căn cước công dân thuộc Bộ Công an có thẩm quyền thực hiện quá trình cấp, đổi, và cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân.Câu hỏi liên quanLàm căn cước công dân online qua Zalo là một phương pháp tiện lợi không?Trả lời: Hiện tại, Zalo không cung cấp dịch vụ làm căn cước công dân online. Thủ tục này phải được thực hiện tại cơ quan quản lý căn cước công dân hoặc trang web chính thức của chính phủ.Thủ tục đổi Căn cước công dân hết hạn như thế nào?Trả lời: Để đổi Căn cước công dân hết hạn, bạn cần đến cơ quan quản lý căn cước công dân tại địa phương của mình và tuân thủ quy trình, điều kiện cụ thể mà họ yêu cầu.Làm thế nào để xin cấp lại căn cước công dân online?Trả lời: Hiện tại, quá trình xin cấp lại căn cước công dân vẫn phải thực hiện tại cơ quan quản lý căn cước công dân hoặc trang web chính thức của chính phủ. Không có dịch vụ cấp lại căn cước công dân online.Làm căn cước công dân online tại Hà Nội có khác biệt gì so với các địa phương khác?Trả lời: Quy trình làm căn cước công dân online thường giống nhau trên toàn quốc và phải được thực hiện tại cơ quan quản lý căn cước công dân hoặc trang web chính thức của chính phủ. Không có sự khác biệt đáng kể đối với việc làm căn cước công dân online tại Hà Nội so với các địa phương khác.Làm căn cước công dân ở đâu?Trả lời: Bạn có thể làm căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân thuộc Bộ Công an hoặc cơ quan quản lý căn cước công dân tại địa phương của bạn. Thông tin chi tiết về địa điểm và thủ tục cụ thể có thể được tìm thấy trên trang web chính thức của chính phủ hoặc liên hệ với cơ quan tương ứng.