0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6515608ca55c4-2.png

Thủ tục kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu trên bảng kê mua vào Có thể bạn cần biết

Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) là gì?

Thuế Giá Trị Gia Tăng, thường được viết tắt là GTGT hoặc VAT (từ tiếng Anh "Value Added Tax"), xuất phát từ khái niệm thuế doanh thu. Nước Pháp là quốc gia tiên phong trong việc ra mắt luật về thuế GTGT vào năm 1954. 

Bắt nguồn từ Pháp, thuế này sau đó đã được nhận diện và thực thi rộng rãi trên toàn cầu. Hiện tại, hầu hết các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và cả một số quốc gia ở Châu Á, bao gồm Việt Nam, đều đã áp dụng thuế GTGT. Tổng cộng, khoảng 130 quốc gia trên thế giới đã áp dụng loại thuế này.

Về thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu, đó là mức thuế mà doanh nghiệp nhập khẩu cần phải nộp dựa trên giá trị của hàng hóa nhập khẩu, sau khi đã tính cả các loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu và thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Chịu thuế GTGT hàng nhập khẩu là hàng hoá được nhập khẩu để sử dụng trong sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam, và được phép nhập qua biên giới Việt Nam hoặc từ khu chế xuất vào thị trường trong nước, trừ các mặt hàng được miễn thuế theo quy định.

Theo Điều 2 của Luật Thuế GTGT 2008, thuế GTGT được xác định là thuế gián thu áp dụng cho giá trị gia tăng của hàng hoá và dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ. Số thuế này sẽ được chuyển vào ngân sách nhà nước tùy thuộc vào mức độ tiêu thụ của hàng hoá và dịch vụ.

Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu

Thuế GTGT hàng nhập khẩu có ba mức thuế suất: 0%, 5%, và 10%. Dưới đây là chi tiết cho từng mức:

1. Mức thuế suất 0%:

  • Áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, và các hàng hóa, dịch vụ miễn thuế GTGT khi xuất khẩu.
  • Loại trừ các dịch vụ và hàng hóa như: chuyển giao công nghệ ra nước ngoài, tái bảo hiểm, cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh, bưu chính, viễn thông, và một số sản phẩm xuất khẩu khác.
  • Các sản phẩm xuất khẩu phải được tiêu dùng ngoài Việt Nam hoặc được cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định.

2. Mức thuế suất 5%:

  • Áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ như: nước sạch, quặng sản xuất phân bón, dịch vụ nạo vét, sản phẩm nông nghiệp chưa chế biến, mủ cao su, thực phẩm tươi sống, đường và phụ phẩm, sản phẩm thủ công, thiết bị y tế, giáo cụ, hoạt động văn hóa, đồ chơi trẻ em, dịch vụ khoa học và công nghệ, và nhà ở xã hội.

3. Mức thuế suất 10%:

  • Áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ không nằm trong hai mức thuế suất trên.

Nguồn tham khảo: Điều 8, Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH ngày 28/04/2016.

Thủ tục kê khai thuế GTGT cho hàng nhập khẩu trên bảng kê mua vào

Dựa trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai nộp thuế tại cảng cùng với tờ khai hải quan, kế toán thực hiện kê khai ở các chỉ tiêu 23, 24, 25 trên mẫu 01/GTGT:

  • Bước 1: Mở phần mềm HTKK -> Chọn mục "thuế giá trị gia tăng" -> Chọn "tờ khai thuế GTGT khấu trừ (mẫu 01/GTGT)".
  • Bước 2: Điền thông tin vào các chỉ tiêu:
    • Chỉ tiêu 23: Điền giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu theo tờ khai hải quan.
    • Chỉ tiêu 24: Điền số thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo giấy nộp tiền.
    • Chỉ tiêu 25: Điền tổng số thuế GTGT đã nộp theo giấy nộp tiền.
  • Nếu dùng biên lai nộp thuế, cách kê khai giống như trên.

Chú ý:

  • Chỉ khi có giấy nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế mới được khấu trừ. Khi kê khai chỉ tiêu 25, giấy nộp tiền này là bắt buộc.
  • Nếu phát hiện sự khác biệt giữa số thuế GTGT trên tờ khai hải quan và giấy nộp tiền, cần kiểm tra nguyên nhân (có thể do nộp thừa hoặc thiếu) và liên hệ với cơ quan thuế để điều chỉnh.

Vậy là đã kê khai thuế GTGT cho hàng nhập khẩu. Đồng thời, bạn cũng nên tìm hiểu thêm về các quy định và lưu ý liên quan đến việc này.

Câu hỏi liên quan:

1. Kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu?

  • Trả lời: Kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu là việc nộp báo cáo và chi tiết về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu. Thường được thực hiện dựa trên tờ khai hải quan và giấy nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?

  • Trả lời: Có, thuế GTGT hàng nhập khẩu có thể được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT hàng bán ra, nhưng cần tuân theo các điều kiện và quy định cụ thể của pháp luật.

3. Kê khai thuế GTGT hàng xuất khẩu?

  • Trả lời: Thuế GTGT hàng xuất khẩu thường được áp dụng mức thuế 0%, và doanh nghiệp cần kê khai theo quy định, dựa trên hóa đơn và chứng từ liên quan.

4. Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu?

  • Trả lời: Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu liên quan đến việc ghi nhận số thuế phải nộp và số thuế có thể khấu trừ trên sổ sách kế toán. Doanh nghiệp cần dựa vào chứng từ như tờ khai hải quan và giấy nộp tiền thuế để thực hiện.

5. Quy định về kê khai thuế nhập khẩu?

  • Trả lời: Quy định về kê khai thuế nhập khẩu được quy định trong Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. Doanh nghiệp cần kê khai đúng hạn, đúng mẫu và cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

6. Tại khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu?

  • Trả lời: Khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu được hạch toán tại các tài khoản kế toán quy định, thường là tài khoản 133 "Thuế GTGT phải nộp" và tài khoản 333 "Thuế GTGT được khấu trừ".

7. Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được hoàn không?

  • Trả lời: Trong một số trường hợp cụ thể và theo điều kiện quy định, thuế GTGT hàng nhập khẩu có thể được hoàn lại cho doanh nghiệp.

8. Kê khai hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu?

  • Trả lời: Kê khai hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu là việc doanh nghiệp nộp báo cáo và yêu cầu hoàn lại số thuế GTGT đã nộp cho hàng nhập khẩu dưới điều kiện quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ chứng từ và lý do hợp lệ để được xem xét hoàn thuế.

 

avatar
Trần Tuệ Tâm
345 ngày trước
Thủ tục kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu trên bảng kê mua vào Có thể bạn cần biết
Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) là gì?Thuế Giá Trị Gia Tăng, thường được viết tắt là GTGT hoặc VAT (từ tiếng Anh "Value Added Tax"), xuất phát từ khái niệm thuế doanh thu. Nước Pháp là quốc gia tiên phong trong việc ra mắt luật về thuế GTGT vào năm 1954. Bắt nguồn từ Pháp, thuế này sau đó đã được nhận diện và thực thi rộng rãi trên toàn cầu. Hiện tại, hầu hết các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và cả một số quốc gia ở Châu Á, bao gồm Việt Nam, đều đã áp dụng thuế GTGT. Tổng cộng, khoảng 130 quốc gia trên thế giới đã áp dụng loại thuế này.Về thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu, đó là mức thuế mà doanh nghiệp nhập khẩu cần phải nộp dựa trên giá trị của hàng hóa nhập khẩu, sau khi đã tính cả các loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu và thuế bảo vệ môi trường (nếu có).Chịu thuế GTGT hàng nhập khẩu là hàng hoá được nhập khẩu để sử dụng trong sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam, và được phép nhập qua biên giới Việt Nam hoặc từ khu chế xuất vào thị trường trong nước, trừ các mặt hàng được miễn thuế theo quy định.Theo Điều 2 của Luật Thuế GTGT 2008, thuế GTGT được xác định là thuế gián thu áp dụng cho giá trị gia tăng của hàng hoá và dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ. Số thuế này sẽ được chuyển vào ngân sách nhà nước tùy thuộc vào mức độ tiêu thụ của hàng hoá và dịch vụ.Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩuThuế GTGT hàng nhập khẩu có ba mức thuế suất: 0%, 5%, và 10%. Dưới đây là chi tiết cho từng mức:1. Mức thuế suất 0%:Áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, và các hàng hóa, dịch vụ miễn thuế GTGT khi xuất khẩu.Loại trừ các dịch vụ và hàng hóa như: chuyển giao công nghệ ra nước ngoài, tái bảo hiểm, cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh, bưu chính, viễn thông, và một số sản phẩm xuất khẩu khác.Các sản phẩm xuất khẩu phải được tiêu dùng ngoài Việt Nam hoặc được cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định.2. Mức thuế suất 5%:Áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ như: nước sạch, quặng sản xuất phân bón, dịch vụ nạo vét, sản phẩm nông nghiệp chưa chế biến, mủ cao su, thực phẩm tươi sống, đường và phụ phẩm, sản phẩm thủ công, thiết bị y tế, giáo cụ, hoạt động văn hóa, đồ chơi trẻ em, dịch vụ khoa học và công nghệ, và nhà ở xã hội.3. Mức thuế suất 10%:Áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ không nằm trong hai mức thuế suất trên.Nguồn tham khảo: Điều 8, Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH ngày 28/04/2016.Thủ tục kê khai thuế GTGT cho hàng nhập khẩu trên bảng kê mua vàoDựa trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai nộp thuế tại cảng cùng với tờ khai hải quan, kế toán thực hiện kê khai ở các chỉ tiêu 23, 24, 25 trên mẫu 01/GTGT:Bước 1: Mở phần mềm HTKK -> Chọn mục "thuế giá trị gia tăng" -> Chọn "tờ khai thuế GTGT khấu trừ (mẫu 01/GTGT)".Bước 2: Điền thông tin vào các chỉ tiêu:Chỉ tiêu 23: Điền giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu theo tờ khai hải quan.Chỉ tiêu 24: Điền số thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo giấy nộp tiền.Chỉ tiêu 25: Điền tổng số thuế GTGT đã nộp theo giấy nộp tiền.Nếu dùng biên lai nộp thuế, cách kê khai giống như trên.Chú ý:Chỉ khi có giấy nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế mới được khấu trừ. Khi kê khai chỉ tiêu 25, giấy nộp tiền này là bắt buộc.Nếu phát hiện sự khác biệt giữa số thuế GTGT trên tờ khai hải quan và giấy nộp tiền, cần kiểm tra nguyên nhân (có thể do nộp thừa hoặc thiếu) và liên hệ với cơ quan thuế để điều chỉnh.Vậy là đã kê khai thuế GTGT cho hàng nhập khẩu. Đồng thời, bạn cũng nên tìm hiểu thêm về các quy định và lưu ý liên quan đến việc này.Câu hỏi liên quan:1. Kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu?Trả lời: Kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu là việc nộp báo cáo và chi tiết về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu. Thường được thực hiện dựa trên tờ khai hải quan và giấy nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?Trả lời: Có, thuế GTGT hàng nhập khẩu có thể được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT hàng bán ra, nhưng cần tuân theo các điều kiện và quy định cụ thể của pháp luật.3. Kê khai thuế GTGT hàng xuất khẩu?Trả lời: Thuế GTGT hàng xuất khẩu thường được áp dụng mức thuế 0%, và doanh nghiệp cần kê khai theo quy định, dựa trên hóa đơn và chứng từ liên quan.4. Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu?Trả lời: Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu liên quan đến việc ghi nhận số thuế phải nộp và số thuế có thể khấu trừ trên sổ sách kế toán. Doanh nghiệp cần dựa vào chứng từ như tờ khai hải quan và giấy nộp tiền thuế để thực hiện.5. Quy định về kê khai thuế nhập khẩu?Trả lời: Quy định về kê khai thuế nhập khẩu được quy định trong Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. Doanh nghiệp cần kê khai đúng hạn, đúng mẫu và cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu.6. Tại khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu?Trả lời: Khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu được hạch toán tại các tài khoản kế toán quy định, thường là tài khoản 133 "Thuế GTGT phải nộp" và tài khoản 333 "Thuế GTGT được khấu trừ".7. Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được hoàn không?Trả lời: Trong một số trường hợp cụ thể và theo điều kiện quy định, thuế GTGT hàng nhập khẩu có thể được hoàn lại cho doanh nghiệp.8. Kê khai hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu?Trả lời: Kê khai hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu là việc doanh nghiệp nộp báo cáo và yêu cầu hoàn lại số thuế GTGT đã nộp cho hàng nhập khẩu dưới điều kiện quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ chứng từ và lý do hợp lệ để được xem xét hoàn thuế.