0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file65163d38c121d-LS--2-.png

Quy định về chứng từ kế toán theo Luật Kế toán

Chứng từ kế toán là một phần không thể thiếu trong quá trình quản lý tài chính của một tổ chức hay doanh nghiệp. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận, kiểm soát và báo cáo về các giao dịch tài chính, giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính. Bài viết này sẽ trình bày về chứng từ kế toán là gì và quy định về chứng từ kế toán theo Luật Kế toán, một phần quan trọng của hệ thống quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Chứng từ kế toán: Nền tảng quản lý tài chính

Theo khoản 3 Điều 3 Luật kế toán 2015, chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

Chứng từ kế toán là bất kỳ tài liệu nào được sử dụng để ghi nhận một giao dịch tài chính hoặc sự kiện tài chính. Chúng có thể bao gồm hóa đơn, biên lai, phiếu thu, phiếu chi, sổ cái, báo cáo tài chính và nhiều loại tài liệu khác. Mục tiêu của chứng từ kế toán là ghi chép và minh bạch hóa các hoạt động tài chính của tổ chức hoặc doanh nghiệp, giúp quản lý hiểu rõ và kiểm soát tình hình tài chính.

Nội dung chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

Ngoài những nội dung chủ yếu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

(Điều 16 Luật kế toán 2015)

Quy định về chứng từ kế toán theo Luật Kế toán

Theo quy định của Luật Kế toán, chứng từ kế toán phải đáp ứng các tiêu chí sau:

Minh bạch: Chứng từ phải thể hiện đầy đủ thông tin về giao dịch tài chính một cách rõ ràng và chi tiết.

Chính xác: Chứng từ phải chính xác về số liệu và thông tin ghi chép, không được sai sót hay viết tay nếu không có sự xác nhận của người có thẩm quyền.

Hợp pháp: Chứng từ phải tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý tài chính, thuế và kế toán.

Duyệt xét: Chứng từ phải được duyệt xét và ký duyệt bởi người có thẩm quyền trước khi được sử dụng để ghi nhận giao dịch tài chính.

Lưu trữ: Chứng từ phải được lưu trữ và bảo quản đúng quy định, đảm bảo tính toàn vẹn và khả năng tra cứu trong tương lai.

Ký chứng từ kế toán

- Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ.

Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai.

Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn.

Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất.

Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

- Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký.

Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.

- Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện.

Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.

- Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.

(Điều 19 Luật kế toán 2015)

Kết luận: 

Chứng từ kế toán là một phần không thể thiếu của quá trình quản lý tài chính trong một tổ chức hay doanh nghiệp. Chúng đảm bảo tính chính xác, minh bạch và hợp pháp trong ghi nhận các giao dịch tài chính. Quy định về chứng từ kế toán theo Luật Kế toán nhằm đảm bảo việc quản lý tài chính diễn ra theo đúng quy trình và pháp luật, giúp bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Để biết thêm chi tiết về các quy định và thủ tục pháp luật liên quan đến chứng từ kế toán, bạn có thể truy cập Thủ tục pháp luật để cập nhật thông tin và hướng dẫn chi tiết. Thủ tục pháp luật là nguồn thông tin uy tín về lĩnh vực pháp luật, giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định và điều kiện cần thiết trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.

 


 

avatar
Đoàn Trà My
582 ngày trước
Quy định về chứng từ kế toán theo Luật Kế toán
Chứng từ kế toán là một phần không thể thiếu trong quá trình quản lý tài chính của một tổ chức hay doanh nghiệp. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận, kiểm soát và báo cáo về các giao dịch tài chính, giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính. Bài viết này sẽ trình bày về chứng từ kế toán là gì và quy định về chứng từ kế toán theo Luật Kế toán, một phần quan trọng của hệ thống quản lý tài chính của doanh nghiệp.Chứng từ kế toán: Nền tảng quản lý tài chínhTheo khoản 3 Điều 3 Luật kế toán 2015, chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.Chứng từ kế toán là bất kỳ tài liệu nào được sử dụng để ghi nhận một giao dịch tài chính hoặc sự kiện tài chính. Chúng có thể bao gồm hóa đơn, biên lai, phiếu thu, phiếu chi, sổ cái, báo cáo tài chính và nhiều loại tài liệu khác. Mục tiêu của chứng từ kế toán là ghi chép và minh bạch hóa các hoạt động tài chính của tổ chức hoặc doanh nghiệp, giúp quản lý hiểu rõ và kiểm soát tình hình tài chính.Nội dung chứng từ kế toánChứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.Ngoài những nội dung chủ yếu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.(Điều 16 Luật kế toán 2015)Quy định về chứng từ kế toán theo Luật Kế toánTheo quy định của Luật Kế toán, chứng từ kế toán phải đáp ứng các tiêu chí sau:Minh bạch: Chứng từ phải thể hiện đầy đủ thông tin về giao dịch tài chính một cách rõ ràng và chi tiết.Chính xác: Chứng từ phải chính xác về số liệu và thông tin ghi chép, không được sai sót hay viết tay nếu không có sự xác nhận của người có thẩm quyền.Hợp pháp: Chứng từ phải tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý tài chính, thuế và kế toán.Duyệt xét: Chứng từ phải được duyệt xét và ký duyệt bởi người có thẩm quyền trước khi được sử dụng để ghi nhận giao dịch tài chính.Lưu trữ: Chứng từ phải được lưu trữ và bảo quản đúng quy định, đảm bảo tính toàn vẹn và khả năng tra cứu trong tương lai.Ký chứng từ kế toán- Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ.Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai.Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn.Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất.Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.- Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký.Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.- Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện.Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.- Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.(Điều 19 Luật kế toán 2015)Kết luận: Chứng từ kế toán là một phần không thể thiếu của quá trình quản lý tài chính trong một tổ chức hay doanh nghiệp. Chúng đảm bảo tính chính xác, minh bạch và hợp pháp trong ghi nhận các giao dịch tài chính. Quy định về chứng từ kế toán theo Luật Kế toán nhằm đảm bảo việc quản lý tài chính diễn ra theo đúng quy trình và pháp luật, giúp bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Để biết thêm chi tiết về các quy định và thủ tục pháp luật liên quan đến chứng từ kế toán, bạn có thể truy cập Thủ tục pháp luật để cập nhật thông tin và hướng dẫn chi tiết. Thủ tục pháp luật là nguồn thông tin uy tín về lĩnh vực pháp luật, giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định và điều kiện cần thiết trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.