TRÌNH TỰ THỦ TỤC KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU
Khai báo hóa chất nhập khẩu vào Việt Nam là một nghĩa vụ bắt buộc được quy định bởi pháp luật. Theo Điều 27 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP và Điều 8 của Thông tư số 32/2017/TT-BCT, tổ chức và cá nhân có nhu cầu nhập khẩu hóa chất phải tuân thủ đầy đủ quy trình khai báo hóa chất nhập khẩu.
Thực hiện việc khai báo hóa chất nhập khẩu sẽ giúp cơ quan có thẩm quyền kiểm soát việc nhập khẩu hóa chất, đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe con người, đồng thời tránh được tình trạng sử dụng các loại hóa chất không đảm bảo chất lượng hoặc không phù hợp với mục đích sử dụng.
Trình tự thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu
- Đối với các hóa chất, bao gồm cả chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo theo Phụ lục V của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo, trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP):
- Các tổ chức và cá nhân nhập khẩu hóa chất cần thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
- Họ cần tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu được quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và cung cấp thông tin cần thiết, bao gồm tệp tin đính kèm.
- Trong trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, tổ chức hoặc cá nhân sẽ nộp các văn bản và chứng từ liên quan dưới dạng bản in cho cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo.
- Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu sẽ được gửi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu 05a được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP. Thông tin này bao gồm thông tin về tổ chức hoặc cá nhân khai báo và thông tin về hóa chất nhập khẩu.
- Sau khi hoàn thành việc khai báo, thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương. Hệ thống này sẽ phản hồi thông tin khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến tổ chức hoặc cá nhân khai báo, cũng như cơ quan hải quan. Thông tin phản hồi sẽ được sử dụng làm cơ sở cho các thủ tục thông quan.
- Trong trường hợp xảy ra sự cố hệ thống, tổ chức hoặc cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, họ có thể sử dụng hệ thống dự phòng do cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định để thực hiện khai báo.
- Đối với các loại hóa chất như dinitơ monoxit, các hợp chất của xyanua, thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân:
- Trong vòng 16 giờ làm việc kể từ thời điểm hệ thống của Bộ Công Thương nhận hồ sơ khai báo, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo (Cục Hóa chất) có nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu cho tổ chức hoặc cá nhân khai báo.
- Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) sẽ gửi phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia để yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân khai báo bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Hồ sơ không hợp lệ bao gồm tổng khối lượng hóa chất nhập khẩu tính từ đầu năm đến thời điểm khai báo lớn hơn khối lượng được cấp phép trong năm và các tài liệu đính kèm không tuân theo quy định tại điểm b của khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP, và thông tin khai báo không chính xác.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) sẽ phê duyệt hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến tổ chức hoặc cá nhân khai báo và cơ quan hải quan.
Hồ sơ khai báo hóa chất nhập khẩu
Hồ sơ khai báo hóa chất nhập khẩu được quy định cụ thể tại điều 27 của Nghị định 113/2017/NĐ, bao gồm:
- Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, theo mẫu 05a được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU QUA CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA:
| 1. Tên tổ chức, cá nhân | ||||||||||||
| 2. Mã số doanh nghiệp | ||||||||||||
| 3. Địa chỉ trụ sở chính: | Số nhà | Tổ | Phường/xã: | Quận Huyện | Tỉnh/Thành phố | |||||||
| 4. Điện thoại: | Fax: | |||||||||||
| 5. Loại hình hoạt động | Kinh doanh: □ | Sử dụng: □ | ||||||||||
| 6. Cửa khẩu nhập khẩu hóa chất | ||||||||||||
| 7. Thông tin hóa chất nhập khẩu | ||||||||||||
| STT | Tên thương mại | Trạng thái vật lý | Thông tin hóa chất/tên thành phần | Mã số HS | Khối lượng nhập khẩu (tấn/kg/lít) | Xếp loại nguy hiểm (*) | Mục đích nhập khẩu | Quy mô được cấp giấy phép (đối với trường hợp kinh doanh hóa chất hạn chế trong lĩnh vực công nghiệp đối với nhóm đặc biệt) | Xuất xứ | |||
| Tên hóa chất | Mã số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng | |||||||||
| 1 | Sử dụng: □, lĩnh vực sử dụng:.... Kinh doanh Trong lĩnh vực Công nghiệp: □ Kinh doanh trong Lĩnh vực khác: □ | |||||||||||
| ..n | ||||||||||||
| 8. Số hóa đơn (invoice): | 9. Ngày ký hóa đơn | |||||||||||
| 10. Số giấy phép hạn chế kinh doanh (trong trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt) | 11. Ngày cấp giấy phép (trong trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt): | |||||||||||
| 12. Công ty xuất khẩu | 13. Quốc gia: | |||||||||||
| 14. Tệp invoice đính kèm | 15. Tệp phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt đính kèm | 16. Tệp Giấy phép kinh doanh hóa chất (trong trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt) đính kèm | ||||||||||
| 17. Thông tin khác: | Họ tên người đại diện, Chức vụ | Họ tên người phụ trách khai báo, Số điện thoại liên hệ | ||||||||||
- Hóa đơn giao dịch mua bán hóa chất.
- Phiếu an toàn hóa chất được viết bằng tiếng Việt.
- Trong trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua bán hóa chất, tổ chức hoặc cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng để thay thế cho hóa đơn thương mại.
Trên đây là trình tự thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu, để biết thêm chi tiết về các quy định và thủ tục pháp luật liên quan đến nhập khẩu hóa chất, bạn có thể truy cập Thủ tục pháp luật để cập nhật thông tin và hướng dẫn chi tiết.