0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6517fb9027ed6-1.png

Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất chi tiết nhất

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất được hiểu như thế nào ?

Trong thực tế, hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất thường được áp dụng trong việc đầu tư vào các dự án, trong đó người góp vốn chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất của họ cho dự án và trở thành một phần chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của pháp nhân hoặc chủ đầu tư dự án với mục tiêu kinh doanh và sinh lời. 

Dưới góc độ pháp luật, góp vốn bằng quyền sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:

Theo khoản 10 Điều 3 của Luật Đất đai năm 2013, chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ một bên sang một bên khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Ngoài ra, theo Điều 34 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, tài sản góp vốn có thể bao gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, và các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. 

Trong trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người góp vốn phải thực hiện các thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Góp vốn theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 đề cập đến việc góp tài sản để hình thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm việc góp vốn để thành lập công ty mới hoặc góp thêm vốn vào công ty đã được thành lập.

Như vậy, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đề cập đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người góp vốn cho dự án và trở thành một phần chủ sở hữu hoặc cổ đông trong công ty tham gia dự án, với mục tiêu thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải tuân theo các quy định sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ các trường hợp sau đây:
    • Trong trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài và không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, thì:
      • Người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhưng được chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế.
    • Trong trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài các điều kiện quy định ở trên, khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền thế chấp quyền sử dụng đất, và góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất còn phải tuân theo các quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai.

Việc thực hiện các giao dịch này phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Hồ sơ đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Dưới đây là danh sách các giấy tờ và hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, sau khi đã đáp ứng các điều kiện quy định:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất: Đơn này phải tuân theo Mẫu số 09/ĐK theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (đã sửa đổi tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT).
  • Hợp đồng hoặc văn bản ghi rõ việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Hợp đồng hoặc văn bản này sẽ đặc tả cụ thể việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp: Đây là chứng từ quan trọng để xác minh quyền sử dụng đất.
  • Văn bản chấp thuận từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư: Điều này áp dụng trong trường hợp góp vốn liên quan đến đất nông nghiệp và cần sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
  • Văn bản đồng ý của người sử dụng đất cho phép chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn tài sản gắn liền với đất: Trường hợp này áp dụng khi chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không phải là người sử dụng đất, và cần có sự đồng ý của người sử dụng đất.

Lưu ý rằng các tài liệu này cần phải tuân theo các mẫu và quy định cụ thể được quy định bởi pháp luật và cơ quan có thẩm quyền, và tất cả phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất 

Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất đòi hỏi tuân theo quy trình được quy định cụ thể trong Điều 79 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, như sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ:
    • Người sử dụng đất cần chuẩn bị một bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
    • Trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất, người sử dụng đất cần đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
  • Kiểm tra hồ sơ:
    • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện để thực hiện các quyền theo quy định, họ tiến hành các bước sau đây:
  • a. Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
    b. Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
    • Trong trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
  • Chỉnh lý và cập nhật hồ sơ:
    • Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
    • Trong trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã, UBND cấp xã trao đổi với Văn phòng đăng ký đất đai để hoàn tất quy trình.

Lưu ý rằng thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần phải được thực hiện đúng theo quy định pháp luật và cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong quá trình giao dịch.

Câu hỏi liên quan: 

Câu hỏi: Cuộc góp vốn bằng quyền sử dụng đất có những rủi ro gì?
Trả lời: Rủi ro khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất có thể bao gồm việc đất bị tranh chấp, quyền sử dụng đất bị kê biên để bảo đảm thi hành án, hoặc việc không đảm bảo các điều kiện và quy định pháp luật liên quan đến góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Câu hỏi: Làm thế nào để góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện một dự án?
Trả lời: Để góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào một dự án, người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện và quy định pháp luật, bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, đáp ứng các tiêu chuẩn và thực hiện thủ tục đăng ký.

Câu hỏi: Luật pháp Việt Nam có quy định gì về việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất?
Trả lời: Quy định về góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại Việt Nam có thể được tìm thấy trong các điều luật liên quan như Luật Đất đai, Luật Doanh nghiệp, và các quyết định của chính phủ.

Câu hỏi: Làm thế nào để góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào một công ty?
Trả lời: Để góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào một công ty, bạn cần thực hiện các bước thủ tục pháp lý như chuẩn bị hồ sơ, đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và tuân theo các quy định của Luật Doanh nghiệp.

Câu hỏi: Làm cách nào để hạch toán góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong sổ sách công ty?
Trả lời: Hạch toán góp vốn bằng quyền sử dụng đất đòi hỏi ghi nhận giá trị của quyền sử dụng đất trong sổ sách công ty theo quy định kế toán và pháp luật.

Câu hỏi: Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần phải có những điều khoản quan trọng nào?
Trả lời: Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần chứa các điều khoản liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên, giá trị quyền sử dụng đất, thời gian góp vốn, và các điều kiện phát sinh khiến hợp đồng có thể thay đổi hoặc chấm dứt.

Câu hỏi: Thời gian tối đa cho việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất là bao lâu?
Trả lời: Thời gian góp vốn bằng quyền sử dụng đất có thể được quy định trong hợp đồng và phải tuân theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi: Khái niệm "góp vốn bằng quyền sử dụng đất" có ý nghĩa gì?
Trả lời: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là việc đóng góp một phần vốn vào một công ty hoặc dự án kinh doanh bằng cách sử dụng quyền sử dụng đất thay vì tiền mặt hoặc tài sản khác. Người góp vốn cấp quyền sử dụng đất để thực hiện dự án kinh doanh và trở thành một phần chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của công ty hoặc dự án đó.

avatar
Trần Tuệ Tâm
227 ngày trước
Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất chi tiết nhất
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất được hiểu như thế nào ?Trong thực tế, hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất thường được áp dụng trong việc đầu tư vào các dự án, trong đó người góp vốn chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất của họ cho dự án và trở thành một phần chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của pháp nhân hoặc chủ đầu tư dự án với mục tiêu kinh doanh và sinh lời. Dưới góc độ pháp luật, góp vốn bằng quyền sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:Theo khoản 10 Điều 3 của Luật Đất đai năm 2013, chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ một bên sang một bên khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.Ngoài ra, theo Điều 34 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, tài sản góp vốn có thể bao gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, và các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Trong trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người góp vốn phải thực hiện các thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Góp vốn theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 đề cập đến việc góp tài sản để hình thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm việc góp vốn để thành lập công ty mới hoặc góp thêm vốn vào công ty đã được thành lập.Như vậy, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đề cập đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người góp vốn cho dự án và trở thành một phần chủ sở hữu hoặc cổ đông trong công ty tham gia dự án, với mục tiêu thực hiện các hoạt động kinh doanh.Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải tuân theo các quy định sau đây:Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ các trường hợp sau đây:Trong trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài và không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, thì:Người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhưng được chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế.Trong trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.Đất không có tranh chấp.Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.Trong thời hạn sử dụng đất.Ngoài các điều kiện quy định ở trên, khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền thế chấp quyền sử dụng đất, và góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất còn phải tuân theo các quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai.Việc thực hiện các giao dịch này phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.Hồ sơ đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đấtDưới đây là danh sách các giấy tờ và hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, sau khi đã đáp ứng các điều kiện quy định:Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất: Đơn này phải tuân theo Mẫu số 09/ĐK theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (đã sửa đổi tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT).Hợp đồng hoặc văn bản ghi rõ việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Hợp đồng hoặc văn bản này sẽ đặc tả cụ thể việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp: Đây là chứng từ quan trọng để xác minh quyền sử dụng đất.Văn bản chấp thuận từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư: Điều này áp dụng trong trường hợp góp vốn liên quan đến đất nông nghiệp và cần sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.Văn bản đồng ý của người sử dụng đất cho phép chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn tài sản gắn liền với đất: Trường hợp này áp dụng khi chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không phải là người sử dụng đất, và cần có sự đồng ý của người sử dụng đất.Lưu ý rằng các tài liệu này cần phải tuân theo các mẫu và quy định cụ thể được quy định bởi pháp luật và cơ quan có thẩm quyền, và tất cả phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất đòi hỏi tuân theo quy trình được quy định cụ thể trong Điều 79 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, như sau:Chuẩn bị hồ sơ:Người sử dụng đất cần chuẩn bị một bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.Trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất, người sử dụng đất cần đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.Kiểm tra hồ sơ:Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện để thực hiện các quyền theo quy định, họ tiến hành các bước sau đây:a. Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.b. Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.Trong trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.Chỉnh lý và cập nhật hồ sơ:Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.Trong trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã, UBND cấp xã trao đổi với Văn phòng đăng ký đất đai để hoàn tất quy trình.Lưu ý rằng thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần phải được thực hiện đúng theo quy định pháp luật và cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong quá trình giao dịch.Câu hỏi liên quan: Câu hỏi: Cuộc góp vốn bằng quyền sử dụng đất có những rủi ro gì?Trả lời: Rủi ro khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất có thể bao gồm việc đất bị tranh chấp, quyền sử dụng đất bị kê biên để bảo đảm thi hành án, hoặc việc không đảm bảo các điều kiện và quy định pháp luật liên quan đến góp vốn bằng quyền sử dụng đất.Câu hỏi: Làm thế nào để góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện một dự án?Trả lời: Để góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào một dự án, người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện và quy định pháp luật, bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, đáp ứng các tiêu chuẩn và thực hiện thủ tục đăng ký.Câu hỏi: Luật pháp Việt Nam có quy định gì về việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất?Trả lời: Quy định về góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại Việt Nam có thể được tìm thấy trong các điều luật liên quan như Luật Đất đai, Luật Doanh nghiệp, và các quyết định của chính phủ.Câu hỏi: Làm thế nào để góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào một công ty?Trả lời: Để góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào một công ty, bạn cần thực hiện các bước thủ tục pháp lý như chuẩn bị hồ sơ, đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và tuân theo các quy định của Luật Doanh nghiệp.Câu hỏi: Làm cách nào để hạch toán góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong sổ sách công ty?Trả lời: Hạch toán góp vốn bằng quyền sử dụng đất đòi hỏi ghi nhận giá trị của quyền sử dụng đất trong sổ sách công ty theo quy định kế toán và pháp luật.Câu hỏi: Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần phải có những điều khoản quan trọng nào?Trả lời: Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần chứa các điều khoản liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên, giá trị quyền sử dụng đất, thời gian góp vốn, và các điều kiện phát sinh khiến hợp đồng có thể thay đổi hoặc chấm dứt.Câu hỏi: Thời gian tối đa cho việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất là bao lâu?Trả lời: Thời gian góp vốn bằng quyền sử dụng đất có thể được quy định trong hợp đồng và phải tuân theo quy định của pháp luật.Câu hỏi: Khái niệm "góp vốn bằng quyền sử dụng đất" có ý nghĩa gì?Trả lời: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là việc đóng góp một phần vốn vào một công ty hoặc dự án kinh doanh bằng cách sử dụng quyền sử dụng đất thay vì tiền mặt hoặc tài sản khác. Người góp vốn cấp quyền sử dụng đất để thực hiện dự án kinh doanh và trở thành một phần chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của công ty hoặc dự án đó.