0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6519466707e61-Trường-hợp-nào-cá-nhân-bị-cưỡng-chế-trừ-tiền-phạt-qua-tài-khoản-ngân-hàng--2-.jpg

Hướng dẫn thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Hưởng bảo hiểm thất nghiệp là một quyền lợi quan trọng dành cho người lao động trong tình huống mất việc làm. Việc hiểu rõ và thực hiện thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp là điều hết sức quan trọng để đảm bảo sự ổn định tài chính trong thời gian tìm kiếm công việc mới. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về quy định pháp luật và thủ tục cụ thể để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 3: “Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp."

Bảo hiểm thất nghiệp là một chế độ quan trọng trong hệ thống phúc lợi xã hội, nhằm đảm bảo sự ổn định tài chính cho người lao động trong trường hợp họ mất việc làm. Chế độ này cũng hỗ trợ người lao động trong việc học nghề, duy trì cuộc sống, và tìm kiếm việc làm mới. Bảo hiểm thất nghiệp thực hiện thông qua việc đóng tiền vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

2. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Theo quy định tại Điều 42 của Luật Việc làm 2013, chính sách bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

- Trợ cấp thất nghiệp.
- Hỗ trợ tư vấn và giới thiệu việc làm.
- Hỗ trợ học nghề.
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ và kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Mỗi chế độ này đều đặt ra những điều kiện cụ thể để được hưởng. Điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định tại Điều 49 của Luật Việc làm năm 2013 như sau:

– Người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ trường hợp:

  • Chấm dứt hợp đồng một cách đơn phương trái pháp luật.
  • Đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

– Người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp trong ít nhất 12 tháng trong khoảng 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.

– Người lao động đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.

– Người lao động chưa tìm được việc làm trong vòng 15 ngày, tính từ ngày nộp hồ sơ tại trung tâm dịch vụ việc làm.

Trừ trường hợp người lao động đang thực hiện nghĩa vụ quân sự, công an, tạm giam, ra nước ngoài định cư, hoặc trường hợp tử vong, thì họ sẽ không được hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp.

3. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp là bao nhiêu?

Điều 50 Luật Việc làm 2013 đã quy định cụ thể mức hưởng trợ cấp thất nghiệp như  sau:

Khi người lao động đáp ứng các điều kiện được nêu trên, họ sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mức hưởng hàng tháng được tính như sau: Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Trong trường hợp cụ thể:

- Đối với người lao động tính lương dựa trên mức lương cơ sở, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng không vượt quá 05 lần mức lương cơ sở.

- Đối với người lao động nhận lương theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng không vượt quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng.

Lưu ý: Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được xác định dựa trên số tháng đóng bảo hiểm xã hội từ 12 tháng đến 36 tháng. Người lao động sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong vòng 03 tháng đầu tiên và sau đó, mỗi 12 tháng đủ điều kiện thì họ sẽ được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp. Tổng thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa không vượt quá 12 tháng.

4. Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Theo Điều 16 và Điều 18 của Nghị định 28/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP, quy trình hưởng tiền bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.

Thời hạn nộp: Trong vòng 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Cách thức nộp:

  • Nộp trực tiếp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Bước 2: Chờ trung tâm dịch vụ việc làm xử lý và nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

  • Thời hạn xử lý: Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ phát hành quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp và gửi cho người lao động.

Bước 3: Nhận tiền trợ cấp thất nghiệp trong tháng đầu tiên.

  • Thời hạn: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp nộp trực tuyến

Khi nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, người lao động cần chuẩn bị các tài liệu sau:

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao để đối chiếu. Số lượng: 01 bản.

Một trong các giấy tờ sau:

  • Hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
  • Quyết định thôi việc.
  • Quyết định sa thải.
  • Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
  • Thông báo/thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc.
  • Xác nhận chấm dứt hợp đồng của người sử dụng lao động.
  • Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản.
  • Quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã.

Hồ sơ nộp trực tuyến không yêu cầu nộp sổ BHXH, nhưng người lao động phải đảm bảo rằng toàn bộ quá trình đóng bảo hiểm thất nghiệp của họ đã được cơ quan BHXH xác nhận trên hệ thống.

Kết luận:

Bảo hiểm thất nghiệp là một quyền lợi quan trọng cho người lao động khi mất việc làm. Hiểu và thực hiện thủ tục đúng cách rất quan trọng để bảo đảm tài chính cá nhân trong thời gian tìm việc mới. Bài viết này đã giới thiệu quy định pháp luật và quy trình cụ thể để hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Để biết thêm chi tiết về các quy định và thủ tục pháp luật liên quan bảo hiểm thất nghiệp, bạn có thể truy cập Thủ tục pháp luật để cập nhật thông tin và hướng dẫn chi tiết.

 

 

avatar
Nguyễn Phương Thảo
211 ngày trước
Hướng dẫn thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Hưởng bảo hiểm thất nghiệp là một quyền lợi quan trọng dành cho người lao động trong tình huống mất việc làm. Việc hiểu rõ và thực hiện thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp là điều hết sức quan trọng để đảm bảo sự ổn định tài chính trong thời gian tìm kiếm công việc mới. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về quy định pháp luật và thủ tục cụ thể để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?Theo quy định tại Khoản 4 Điều 3: “Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp."Bảo hiểm thất nghiệp là một chế độ quan trọng trong hệ thống phúc lợi xã hội, nhằm đảm bảo sự ổn định tài chính cho người lao động trong trường hợp họ mất việc làm. Chế độ này cũng hỗ trợ người lao động trong việc học nghề, duy trì cuộc sống, và tìm kiếm việc làm mới. Bảo hiểm thất nghiệp thực hiện thông qua việc đóng tiền vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.2. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp là gì?Theo quy định tại Điều 42 của Luật Việc làm 2013, chính sách bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:- Trợ cấp thất nghiệp.- Hỗ trợ tư vấn và giới thiệu việc làm.- Hỗ trợ học nghề.- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ và kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.Mỗi chế độ này đều đặt ra những điều kiện cụ thể để được hưởng. Điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định tại Điều 49 của Luật Việc làm năm 2013 như sau:– Người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ trường hợp:Chấm dứt hợp đồng một cách đơn phương trái pháp luật.Đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.– Người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp trong ít nhất 12 tháng trong khoảng 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.– Người lao động đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.– Người lao động chưa tìm được việc làm trong vòng 15 ngày, tính từ ngày nộp hồ sơ tại trung tâm dịch vụ việc làm.Trừ trường hợp người lao động đang thực hiện nghĩa vụ quân sự, công an, tạm giam, ra nước ngoài định cư, hoặc trường hợp tử vong, thì họ sẽ không được hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp.3. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp là bao nhiêu?Điều 50 Luật Việc làm 2013 đã quy định cụ thể mức hưởng trợ cấp thất nghiệp như  sau:Khi người lao động đáp ứng các điều kiện được nêu trên, họ sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mức hưởng hàng tháng được tính như sau: Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệpTrong trường hợp cụ thể:- Đối với người lao động tính lương dựa trên mức lương cơ sở, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng không vượt quá 05 lần mức lương cơ sở.- Đối với người lao động nhận lương theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng không vượt quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng.Lưu ý: Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được xác định dựa trên số tháng đóng bảo hiểm xã hội từ 12 tháng đến 36 tháng. Người lao động sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong vòng 03 tháng đầu tiên và sau đó, mỗi 12 tháng đủ điều kiện thì họ sẽ được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp. Tổng thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa không vượt quá 12 tháng.4. Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệpTheo Điều 16 và Điều 18 của Nghị định 28/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP, quy trình hưởng tiền bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo các bước sau:Bước 1: Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.Thời hạn nộp: Trong vòng 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.Cách thức nộp:Nộp trực tiếp tại trung tâm dịch vụ việc làm.Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.Bước 2: Chờ trung tâm dịch vụ việc làm xử lý và nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.Thời hạn xử lý: Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ phát hành quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp và gửi cho người lao động.Bước 3: Nhận tiền trợ cấp thất nghiệp trong tháng đầu tiên.Thời hạn: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp nộp trực tuyếnKhi nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, người lao động cần chuẩn bị các tài liệu sau:Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao để đối chiếu. Số lượng: 01 bản.Một trong các giấy tờ sau:Hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.Quyết định thôi việc.Quyết định sa thải.Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.Thông báo/thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc.Xác nhận chấm dứt hợp đồng của người sử dụng lao động.Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản.Quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã.Hồ sơ nộp trực tuyến không yêu cầu nộp sổ BHXH, nhưng người lao động phải đảm bảo rằng toàn bộ quá trình đóng bảo hiểm thất nghiệp của họ đã được cơ quan BHXH xác nhận trên hệ thống.Kết luận:Bảo hiểm thất nghiệp là một quyền lợi quan trọng cho người lao động khi mất việc làm. Hiểu và thực hiện thủ tục đúng cách rất quan trọng để bảo đảm tài chính cá nhân trong thời gian tìm việc mới. Bài viết này đã giới thiệu quy định pháp luật và quy trình cụ thể để hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Để biết thêm chi tiết về các quy định và thủ tục pháp luật liên quan bảo hiểm thất nghiệp, bạn có thể truy cập Thủ tục pháp luật để cập nhật thông tin và hướng dẫn chi tiết.