0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6520667db448a-28.jpg

Hướng dẫn chi tiết Quy trình thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động

Trong bối cảnh ngày càng toàn cầu hóa và phát triển kinh tế, việc xuất khẩu lao động đã trở thành một trong những nguồn thu lớn và quan trọng đối với nhiều quốc gia trên thế giới. Đây không chỉ là cơ hội để công dân có thể trải nghiệm cuộc sống và làm việc ở các quốc gia khác, mà còn đóng góp vào sự phát triển kinh tế và hợp tác quốc tế. Tuy nhiên, để tham gia vào hoạt động này, người lao động cần phải tuân thủ một loạt quy trình và thủ tục phức tạp để xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào quy trình và thủ tục chi tiết để đạt được giấy phép xuất khẩu lao động, cùng với những yếu tố quan trọng khác mà người lao động cần phải quan tâm. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quá trình này và chuẩn bị tốt nhất cho việc xuất khẩu lao động trong tương lai.

Căn Cứ Pháp Lý Liên Quan

Dựa trên các quy định pháp lý hiện hành, quá trình xuất khẩu lao động đòi hỏi tuân theo các văn bản sau:

  • Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài (Số 69/2020/QH14): Luật này đã có hiệu lực từ ngày 01/01/2022. Nó quy định các điều kiện, quyền và nghĩa vụ của người lao động Việt Nam khi đi làm việc ở nước ngoài dưới hợp đồng lao động.
  • Nghị định số 112/2021/NĐ-CP: Nghị định này đã có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 và chi tiết hóa các quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. Nó giúp hướng dẫn việc thực hiện luật một cách cụ thể hơn.
  • Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH: Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2022 và là văn bản hướng dẫn cụ thể việc cấp giấy phép xuất khẩu lao động. Nó quy định các thủ tục và yêu cầu cụ thể để được cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

Giấy phép xuất khẩu lao động là một văn bản được cấp bởi Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Văn bản này chứng minh rằng một doanh nghiệp đã được phép kinh doanh dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đến làm việc tại các quốc gia nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Mỹ... để làm việc một cách hợp pháp. Được gọi là Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, nó chứng minh rõ quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Điều Kiện Để Được Cấp Giấy Phép Xuất Khẩu Lao Động

Theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Luật số 69/2020/QH14) và các văn bản liên quan, doanh nghiệp cần phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể để được cấp Giấy phép xuất khẩu lao động. Dưới đây là các điều kiện quan trọng cần tuân thủ:

Điều Kiện Về Vốn Điều Lệ, Vốn Pháp Định, Vốn Ký Quỹ:

  • Có vốn điều lệ từ 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng) trở lên.
  • Chủ sở hữu và tất cả các thành viên hoặc cổ đông góp vốn thành lập công ty kinh doanh dịch vụ xuất khẩu lao động bắt buộc phải là nhà đầu tư Việt Nam.
  • Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng) tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
  • Trường hợp thành lập chi nhánh để thực hiện dịch vụ xuất khẩu lao động cần ký quỹ thêm 500.000.000 đồng/chi nhánh.

Điều Kiện Về Người Đại Diện Theo Pháp Luật:

  • Người đại diện theo pháp luật của công ty xuất khẩu lao động cần đáp ứng các quy định về năng lực hành vi dân sự.
  • Có trình độ từ đại học trở lên và ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất khẩu lao động hoặc dịch vụ việc làm.
  • Không thuộc diện bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Không có án tích liên quan đến nhiều tội danh như xâm phạm an ninh quốc gia, lừa đảo, lạm dụng, và nhiều tội khác.

Điều Kiện Về Nhân Viên Nghiệp Vụ:

  • Cần có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ đối với 01 nội dung hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động.
  • Nhân viên nghiệp vụ phải tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên thuộc các ngành đào tạo liên quan.
  • Trường hợp không đủ trình độ liên quan thì cần có ít nhất 02 năm kinh nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Điều Kiện Về Cơ Sở Vật Chất:

  • Cần duy trì cơ sở vật chất đảm bảo an toàn và vệ sinh.
  • Phải có đủ phòng học và phòng nội trú cho học viên.
  • Cần trang bị đầy đủ trang thiết bị và phương tiện cần thiết cho hoạt động giáo dục định hướng.
  • Doanh nghiệp phải có quyền sử dụng hợp pháp cơ sở vật chất trong suốt thời gian hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động.

Điều Kiện Về Trang Thông Tin Điện Tử:

  • Công ty xuất khẩu lao động cần phải có trang thông tin điện tử đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và duy trì hoạt động thường xuyên.
  • Phải công khai hình ảnh Giấy phép xuất khẩu lao động đã được cấp.
  • Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp phải thể hiện thông tin về hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

Theo quy định của Luật số 69/2020/QH14 và Nghị định 112/2021/NĐ-CP, quá trình xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động gồm các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ

Hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động phải bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao Điều lệ của công ty.
  • Giấy tờ chứng minh việc góp vốn của thành viên/cổ đông công ty.
  • Bản sao sổ đăng ký cổ đông mới nhất đối với công ty cổ phần.
  • Bản chính giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây của người đại diện theo pháp luật: Phiếu lý lịch tư pháp; bằng cấp chuyên môn; giấy tờ chứng minh kinh nghiệm.
  • Bản chính danh sách nhân viên nghiệp vụ.
  • Bản sao bằng cấp chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ và giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc của mỗi nhân viên nghiệp vụ (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng, kèm theo bảng kê do doanh nghiệp xác nhận về trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng phòng học và khu vực nội trú.

Lưu ý: Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm có thể là một trong các văn bản sau: Quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động; văn bản chấm dứt hợp đồng lao động; quá trình tham gia BHXH hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc.

Bước 2: Nộp Hồ sơ

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động theo các cách sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
  • Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Điều 7 Thông tư 20/2021/TT-BLĐTBXH).

Bước 3: Nhận Kết Quả

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ xem xét và cấp Giấy phép xuất khẩu lao động cho doanh nghiệp. Trong trường hợp không cấp Giấy phép, lý do sẽ được ghi rõ trong văn bản trả lời.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, bản gốc Giấy phép xuất khẩu lao động sẽ được trả trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

NHỮNG LƯU Ý KHI XIN GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

Khi doanh nghiệp quyết định xin Giấy phép xuất khẩu lao động, có một số điểm quan trọng cần tuân thủ:

  • Thành lập Doanh Nghiệp phù hợp: Doanh nghiệp cần thành lập một doanh nghiệp có đăng ký mã ngành nghề xuất khẩu lao động 7830, chuyên trong lĩnh vực "Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài."
  • Cấp Giấy Phép Kinh Doanh: Doanh nghiệp cần đã được cấp giấy phép kinh doanh và hoạt động từ 01 năm trở lên. Ngoài việc đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần nộp báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề và báo cáo tài chính từ đầu năm đến cuối quý trước thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.
  • Nếu Kinh Doanh Dưới 01 Năm: Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dưới 01 năm, có thể nộp giấy tờ chứng minh việc góp vốn của thành viên/cổ đông công ty hoặc báo cáo nguồn vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán trước không quá 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.
  • Trực Tiếp Thực Hiện Dịch Vụ: Doanh nghiệp xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động phải trực tiếp thực hiện dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Điều này đảm bảo tính chất chuyên nghiệp và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc đưa lao động ra nước ngoài.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi 1: "Quy trình xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động là gì?"
Trả lời: Quy trình này bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký xuất khẩu lao động tới Cục quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
  • Bước 2: Xác nhận yêu cầu xuất khẩu lao động và kiểm tra hàng hóa và giấy tờ liên quan;
  • Bước 3: Lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lao động, bao gồm các giấy tờ theo quy định của pháp luật;
  • Bước 4: Nộp hồ sơ và đóng phí xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động;
  • Bước 5: Xem xét và cấp giấy phép xuất khẩu lao động trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Câu hỏi 2: "Nơi nào cần nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động?"
Trả lời: Nơi cần nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động là Cục quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Địa chỉ của Cục quản lý lao động ngoài nước là 41b P. Lý Thái Tổ, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Bạn có thể nộp hồ sơ tại bộ phận văn thư, tầng 1.

Câu hỏi 3: "Những điều kiện cần đáp ứng để xin giấy phép xuất khẩu lao động là gì?"
Trả lời: Những điều kiện cần đáp ứng để xin giấy phép xuất khẩu lao động là:

  • Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;
  • Có đề án hoạt động xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động, bao gồm các giấy tờ theo quy định của pháp luật;
  • Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp dịch vụ, bao gồm:
    • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế;
    • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
    • Có cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo việc bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.

Câu hỏi 4: "Thời gian xử lý hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động là bao lâu?"
Trả lời: Theo kết quả tìm kiếm trên web, thời gian xử lý hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động là 25 ngày làm việc, bao gồm:

  • 3 ngày làm việc để xác nhận yêu cầu xuất khẩu và kiểm tra hàng hóa và giấy tờ liên quan;
  • 10 ngày làm việc để xem xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu;
  • 12 ngày làm việc để cấp giấy phép xuất khẩu.

Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể và các quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Câu hỏi 5: "Làm thế nào để nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động trực tuyến?"
Trả lời: Cách nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động trực tuyến cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Đăng ký tài khoản online tại hệ thống quản lý lao động ngoài nước để thực hiện các thủ tục liên quan;
  • Bước 2: Truy cập hệ thống và lựa chọn chức năng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động;
  • Bước 3: Điền thông tin và tải lên các giấy tờ theo quy định của pháp luật;
  • Bước 4: Chờ tiếp nhận, xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc nhận kết quả đối với hồ sơ hợp lệ.

 

 

avatar
Nguyễn Trung Dũng
337 ngày trước
Hướng dẫn chi tiết Quy trình thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động
Trong bối cảnh ngày càng toàn cầu hóa và phát triển kinh tế, việc xuất khẩu lao động đã trở thành một trong những nguồn thu lớn và quan trọng đối với nhiều quốc gia trên thế giới. Đây không chỉ là cơ hội để công dân có thể trải nghiệm cuộc sống và làm việc ở các quốc gia khác, mà còn đóng góp vào sự phát triển kinh tế và hợp tác quốc tế. Tuy nhiên, để tham gia vào hoạt động này, người lao động cần phải tuân thủ một loạt quy trình và thủ tục phức tạp để xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào quy trình và thủ tục chi tiết để đạt được giấy phép xuất khẩu lao động, cùng với những yếu tố quan trọng khác mà người lao động cần phải quan tâm. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quá trình này và chuẩn bị tốt nhất cho việc xuất khẩu lao động trong tương lai.Căn Cứ Pháp Lý Liên QuanDựa trên các quy định pháp lý hiện hành, quá trình xuất khẩu lao động đòi hỏi tuân theo các văn bản sau:Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài (Số 69/2020/QH14): Luật này đã có hiệu lực từ ngày 01/01/2022. Nó quy định các điều kiện, quyền và nghĩa vụ của người lao động Việt Nam khi đi làm việc ở nước ngoài dưới hợp đồng lao động.Nghị định số 112/2021/NĐ-CP: Nghị định này đã có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 và chi tiết hóa các quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. Nó giúp hướng dẫn việc thực hiện luật một cách cụ thể hơn.Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH: Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2022 và là văn bản hướng dẫn cụ thể việc cấp giấy phép xuất khẩu lao động. Nó quy định các thủ tục và yêu cầu cụ thể để được cấp giấy phép xuất khẩu lao động.Giấy phép xuất khẩu lao động là một văn bản được cấp bởi Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Văn bản này chứng minh rằng một doanh nghiệp đã được phép kinh doanh dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đến làm việc tại các quốc gia nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Mỹ... để làm việc một cách hợp pháp. Được gọi là Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, nó chứng minh rõ quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.Điều Kiện Để Được Cấp Giấy Phép Xuất Khẩu Lao ĐộngTheo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Luật số 69/2020/QH14) và các văn bản liên quan, doanh nghiệp cần phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể để được cấp Giấy phép xuất khẩu lao động. Dưới đây là các điều kiện quan trọng cần tuân thủ:Điều Kiện Về Vốn Điều Lệ, Vốn Pháp Định, Vốn Ký Quỹ:Có vốn điều lệ từ 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng) trở lên.Chủ sở hữu và tất cả các thành viên hoặc cổ đông góp vốn thành lập công ty kinh doanh dịch vụ xuất khẩu lao động bắt buộc phải là nhà đầu tư Việt Nam.Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng) tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.Trường hợp thành lập chi nhánh để thực hiện dịch vụ xuất khẩu lao động cần ký quỹ thêm 500.000.000 đồng/chi nhánh.Điều Kiện Về Người Đại Diện Theo Pháp Luật:Người đại diện theo pháp luật của công ty xuất khẩu lao động cần đáp ứng các quy định về năng lực hành vi dân sự.Có trình độ từ đại học trở lên và ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất khẩu lao động hoặc dịch vụ việc làm.Không thuộc diện bị truy cứu trách nhiệm hình sự.Không có án tích liên quan đến nhiều tội danh như xâm phạm an ninh quốc gia, lừa đảo, lạm dụng, và nhiều tội khác.Điều Kiện Về Nhân Viên Nghiệp Vụ:Cần có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ đối với 01 nội dung hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động.Nhân viên nghiệp vụ phải tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên thuộc các ngành đào tạo liên quan.Trường hợp không đủ trình độ liên quan thì cần có ít nhất 02 năm kinh nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.Điều Kiện Về Cơ Sở Vật Chất:Cần duy trì cơ sở vật chất đảm bảo an toàn và vệ sinh.Phải có đủ phòng học và phòng nội trú cho học viên.Cần trang bị đầy đủ trang thiết bị và phương tiện cần thiết cho hoạt động giáo dục định hướng.Doanh nghiệp phải có quyền sử dụng hợp pháp cơ sở vật chất trong suốt thời gian hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động.Điều Kiện Về Trang Thông Tin Điện Tử:Công ty xuất khẩu lao động cần phải có trang thông tin điện tử đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và duy trì hoạt động thường xuyên.Phải công khai hình ảnh Giấy phép xuất khẩu lao động đã được cấp.Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp phải thể hiện thông tin về hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNGTheo quy định của Luật số 69/2020/QH14 và Nghị định 112/2021/NĐ-CP, quá trình xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động gồm các bước sau đây:Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơHồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động phải bao gồm các giấy tờ sau đây:Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Bản sao Điều lệ của công ty.Giấy tờ chứng minh việc góp vốn của thành viên/cổ đông công ty.Bản sao sổ đăng ký cổ đông mới nhất đối với công ty cổ phần.Bản chính giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ.Bản sao các giấy tờ sau đây của người đại diện theo pháp luật: Phiếu lý lịch tư pháp; bằng cấp chuyên môn; giấy tờ chứng minh kinh nghiệm.Bản chính danh sách nhân viên nghiệp vụ.Bản sao bằng cấp chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ và giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc của mỗi nhân viên nghiệp vụ (nếu có).Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng, kèm theo bảng kê do doanh nghiệp xác nhận về trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng phòng học và khu vực nội trú.Lưu ý: Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm có thể là một trong các văn bản sau: Quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động; văn bản chấm dứt hợp đồng lao động; quá trình tham gia BHXH hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc.Bước 2: Nộp Hồ sơDoanh nghiệp có thể nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động theo các cách sau:Cách 1: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Điều 7 Thông tư 20/2021/TT-BLĐTBXH).Bước 3: Nhận Kết QuảTrong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ xem xét và cấp Giấy phép xuất khẩu lao động cho doanh nghiệp. Trong trường hợp không cấp Giấy phép, lý do sẽ được ghi rõ trong văn bản trả lời.Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, bản gốc Giấy phép xuất khẩu lao động sẽ được trả trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.NHỮNG LƯU Ý KHI XIN GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNGKhi doanh nghiệp quyết định xin Giấy phép xuất khẩu lao động, có một số điểm quan trọng cần tuân thủ:Thành lập Doanh Nghiệp phù hợp: Doanh nghiệp cần thành lập một doanh nghiệp có đăng ký mã ngành nghề xuất khẩu lao động 7830, chuyên trong lĩnh vực "Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài."Cấp Giấy Phép Kinh Doanh: Doanh nghiệp cần đã được cấp giấy phép kinh doanh và hoạt động từ 01 năm trở lên. Ngoài việc đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần nộp báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề và báo cáo tài chính từ đầu năm đến cuối quý trước thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.Nếu Kinh Doanh Dưới 01 Năm: Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dưới 01 năm, có thể nộp giấy tờ chứng minh việc góp vốn của thành viên/cổ đông công ty hoặc báo cáo nguồn vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán trước không quá 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.Trực Tiếp Thực Hiện Dịch Vụ: Doanh nghiệp xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động phải trực tiếp thực hiện dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Điều này đảm bảo tính chất chuyên nghiệp và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc đưa lao động ra nước ngoài.Câu hỏi liên quanCâu hỏi 1: "Quy trình xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động là gì?"Trả lời: Quy trình này bao gồm các bước sau:Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký xuất khẩu lao động tới Cục quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;Bước 2: Xác nhận yêu cầu xuất khẩu lao động và kiểm tra hàng hóa và giấy tờ liên quan;Bước 3: Lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lao động, bao gồm các giấy tờ theo quy định của pháp luật;Bước 4: Nộp hồ sơ và đóng phí xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động;Bước 5: Xem xét và cấp giấy phép xuất khẩu lao động trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Câu hỏi 2: "Nơi nào cần nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động?"Trả lời: Nơi cần nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động là Cục quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Địa chỉ của Cục quản lý lao động ngoài nước là 41b P. Lý Thái Tổ, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Bạn có thể nộp hồ sơ tại bộ phận văn thư, tầng 1.Câu hỏi 3: "Những điều kiện cần đáp ứng để xin giấy phép xuất khẩu lao động là gì?"Trả lời: Những điều kiện cần đáp ứng để xin giấy phép xuất khẩu lao động là:Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;Có đề án hoạt động xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động, bao gồm các giấy tờ theo quy định của pháp luật;Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp dịch vụ, bao gồm:Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế;Có đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;Có cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo việc bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.Câu hỏi 4: "Thời gian xử lý hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động là bao lâu?"Trả lời: Theo kết quả tìm kiếm trên web, thời gian xử lý hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động là 25 ngày làm việc, bao gồm:3 ngày làm việc để xác nhận yêu cầu xuất khẩu và kiểm tra hàng hóa và giấy tờ liên quan;10 ngày làm việc để xem xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu;12 ngày làm việc để cấp giấy phép xuất khẩu.Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể và các quy định của cơ quan có thẩm quyền.Câu hỏi 5: "Làm thế nào để nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động trực tuyến?"Trả lời: Cách nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động trực tuyến cần thực hiện các bước sau:Bước 1: Đăng ký tài khoản online tại hệ thống quản lý lao động ngoài nước để thực hiện các thủ tục liên quan;Bước 2: Truy cập hệ thống và lựa chọn chức năng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động;Bước 3: Điền thông tin và tải lên các giấy tờ theo quy định của pháp luật;Bước 4: Chờ tiếp nhận, xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc nhận kết quả đối với hồ sơ hợp lệ.